I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
- HS biờ́t tính chất cơ bản của phân số.
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
- Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
- Bước đầu có khái niệm số hữu tỉ có kỹ năng rút gọn phân số.
4. GDMT :
II. Chuẩn bị :
GV: + thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT
HS : Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà trong sgk
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 (Cho học sinh yếu) - Tiết 25: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết ct : 25
Ngày soạn:
Bài dạy : NHẮC LẠI TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÂN Sễ́- RÚT GỌN PHÂN Sễ́
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
- HS biờ́t tính chất cơ bản của phân số.
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
- Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
- Bước đầu có khái niệm số hữu tỉ có kỹ năng rút gọn phân số.
4. GDMT :
II. Chuẩn bị :
GV: + thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT
HS : Chuõ̉n bị trước nụ̣i dung bài học ở nhà trong sgk
III. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : +Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
+Điền số thích hợp vào ô trống:
-1 = 3 ; -4 = _
2 -12 6
HS2 : Chữa BT 11,12/5 SBT
HS3 :
V. Tiến trỡnh tiết dạy
1. ổn định lớp
2. Cỏc hoạt động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
7
Hoạt động 1: Tìm hiờ̉u tính chṍt cơ bản của phõn sụ́
GV dùng BT HS1 và BT 11 HS2 nêu vấn đề:
-Ta có thể biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó tử và mẫu đã thay đổi.
-Có-1/2 = 3/-6
hãy nhận xét ta đã nhâncả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
GV làm mẫu:
.(-3)
-1 = 3 ;
2 -6
.(-3)
GV Rút ra NX cho làm tương tự.
GV yêu cầu hs từ t/c cơ bản của phân số đã học, theo các vd trên hãy rút ra t/c cơ bản của
phân số?
GV lấy VD về 2 phân số bằng nhau.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV viết được bao nhiêu ps bằng ps -2/3
HS nghe giảng.
HS: Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số –1/2 với (-3) để được phân số thứ hai.
HS Chia cả tử và mẫu của phân số cho 4.
HS Trả lời miệng
HS: Lấy thêm VD và nhận xét.
HS trả cõu hỏi gv
I. Tính chṍt cơ bản của phõn sụ́:
1.Nhận xét:
1 = 2 vì 1.4 = 2.2
2 4
?1:
Giải thích:
.(-3) :(-4)
-1 = 3 ; -4 = 1
2 -6 8 -2
.(-3) :(-4)
:(-5)
5 = -1
-10 2
:(-5)
?2: Điền ô vuông
Ô thứ nhất nhân tử và mẫu với –3.
Ô thứ hai chia tử và mẫu với -5
2)Tính chất cơ bản của phân số:
a) Tính chất:
= ()
= ()
b)VD:
3/-5 = (-3)/5 ; -4/-7 = 4/7
?3:
5/-17 = -5/17; -4/-11 = 4/11;
a/b = -a/-b với a,b ẻ Z, b<0
-2/3 = -4/6 = 2/-3 =....
có thể viết được vô số ps bằng nó, nhưng chỉ biểu diễn 1 số hữu tỉ.
10
Hoạt đụ̣ng 2: Bài tọ̃p áp dụng
GV tổ chức 2 đội chơi
Nội dung: tìm các cặp phân số bằng nhau
Luật chơi: Mỗi đội 3 người chỉ có 1 phấn chuyền tay lần lượt ,đội nào làm xong trước là thắng.
GV lần lượt cho làm các bài tâp. SGK
GV cho hs hoạt động nhóm
GV gọi đại diện trình bày
GV gọi hs nhận xét
HS lắng nghe gv hướng dẫn và thực hiện trò chơi.
đội nào xong trước là đội thắng cuộc.
HS trả lời miệng và giải thích .
HS hoạt đụ̣ng nhóm
HS đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
3. Bài tọ̃p áp dụng :
BT 11/11 SGK
Tìm các cặp phân số bằng nhau
6/-18; -3/4; 4/10; -1/3; 1/-2; -2/-5; -5/10; 8/16.
Kết quả:6/-18 = -1/3; 4/10 = -2/-5
1/-2 = -5/10
Bài 13(sgk/11)
Bài Tập : Đúng ? sai ?
a) = Đúng (cùng =)
b) sai
c) 15 phút = giờ = Đúng
Bài 14(sgk/11)
Có công mài sắt
Có ngày nên kim
8
Hoạt đụ̣ng 3 : Rút gọn phõn sụ́
GV dùng BT HS1 và BT 11 HS2 nêu vấn đề:
-Ta có thể biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó tử và mẫu đã thay đổi đơn giản hơn.
GV ghi đề bài.
hãy nhận xét ta có thể chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai gọn hơn?
GV làm mẫu:
:3
3 = 1
6 2
:-3
GV rút ra NX cho làm tương tự.
GV gọi HS lên bảng
GV ở phõn sụ́ Tai sao lại dừng lại?
GV yc hs tìm uC của Tử và mẫu của mỗi phõn sụ́? => Đó là phõn sụ́ tối giản.Vậy thế nào là phõn sụ́ tối giản?
GV làm thế nào để đưa 1 phõn sụ́ chưa tối giản về phõn sụ́ tụ́i giản?
GV muốn có phõn sụ́ tối giản ta làm như thế nào?
GV khi rút gọn cần lưu ý điều gì?
GV gọi hs đọc chú ý
HSNghe gv đvđ
HS: Ta có thể rút gọn từng phần
HS có thể làm 1 lần
HS chia cả tử và mẫu của phân số cho 14 (ƯCLN)
HS: Lấy thêm VD và nhận xét.
HS làm ?1
HS trả lời a)
HS1 làm b)
HS2 làm c)
HS 3 làm d)
HS Nxét
Vì khụng rút gọn được nữa?
ƯC(Tử, mẫu)= {1;-1}
HS phát biểu
HS Trả lời
HS đọc chú ý
II. Rút gọn phõn sụ́ :
1.Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1:
:2 :7
= 14 = 2
42 21 3
:2 :7
Hoặc: :14
28 = 2
42 3
:14
*) Quy tắc: (Sgk/13)
Cách rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho ƯC Khác 1 và -1 của chúng.
?1: Rút gọn
a) -5 = -5:5 = -1
10 10:5 2
b) 18 = -18 = -18:3 = -6
-33 33 33:3 11
c)
d)
2)Thế nào là phân số tối giản:
a) ĐN (Sgk)
?2 . Trong các PS Có các PS tối giản là :
Rút gọn PS:
;
*) Nhận xét: Chia cả tử và mẫu của PS cho ƯCLN của GTTĐ của chúng ta sẽ được PS tối giản.
VD: [ƯCLN(28,42)=14 ]
*) Chú ý :
+ PS tối giản nếu nguyên tố cùng nhau.
+ Khi rút gọn PS ta thường rút gọnđến PS tối giản.
10
Hoạt đụ̣ng 4: Bài tọ̃p áp dụng
GV gọi 2 hs lên bảng
GV yc cả lớp làm bài vào vở
Gọi hs nhận xét
GV yêu cầu hoạt đụ̣ng nhóm bài 17 a) d).
GV đưa tình huống :
GV đúng hay sai?
HS 1 : a) , c)
HS 2: b), d)
HS Nhân xét
HS hoạt đụ̣ng nhóm
HS đại diên nhóm trình bày
3. Bài tọ̃p áp dụng:
Bài 15(Sgk/15)
a)
b)
c)
d)
Bài 117(Sgk/15)
a)
d)
V. Củng cố : 3’
GV hướng dõ̃n hs thực hiợ̀n hoạt đụ̣ng 2 và hoạt đụ̣ng 4
VI. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
-Học thuộc t/c cơ bản của phân số để biết rút gọn phõn sụ́, viết dạng tổng quát..
- BTVN: 11, 12, 13,16,17b),c),e)(SGK / 11,15); 20, 21, 23, 24. 25,26(SBT/6,7).
- Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy
File đính kèm:
- GA TOAN YEU 6 TIET 25.doc