Giáo án Toán 6 - Chương II - Bài 9: Qui tắc chuyển vế

I/ Mục tiêu:

-Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a+c=b+c và ngược lại; Nếu a = b thì b=a.

-Hiểu và vận dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

II/ Chuẩn bị:

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III/ Tiến trình tiết d¹y:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7257 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Bài 9: Qui tắc chuyển vế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy : § 9. QUI TẮC CHUYỂN VẾ Tiết pp: 59 Tuần 19 Ngày soạn:02/01/2007. I/ Mục tiêu: -Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a+c=b+c và ngược lại; Nếu a = b thì b=a. -Hiểu và vận dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó. II/ Chuẩn bị: - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Tiến trình tiết d¹y: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ(7ph) -GV nêu câu hỏi kiểm tra: -HS1:Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu"_"? Làm bài tập 60/SGK. -HS2: Làm bài tập 92/SBT. Nêu chú ý 2: 2 phép biến đổi trong tổng đại số. -HS1: Lên phát biểu quy tắc dấu ngoặc và làm bài tập 60 /Sgk. a) (27+65)+(346-27-65) a) (42-69+17)-(42+17) -HS2:Lên bảng làm bài 91/Sbt. a)(18+29)+(158-18-29) b) (1-135+49)-(13+49) Nêu 2 phép biến đổi trong sgk. HĐ2: Tính chất của đẳng thức (8ph) §9. quy tắc chuyển vế 1.Tính chất của đẳng thức. Một số tính chất thường dùng của đẳng thức: * Nếu a = b thì a + c = b + c. * Nếu a + c = b + c thì a = b. * Nếu a = b thì b = a. -GV cho hs quan sát hình 50. +Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. +Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg, hãy rút ra nhận xét? +Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét? -GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kí hiệu a=b, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu"="; vế phải là biểu thức ở bên phải dấu "=". -GV?: Từ thực hiện ?1, cho biết nếu a = b thì a + c như thế nào với b + c? -GV?: Ngược lại, nếu a+c=b+c thì a như thế nào với b? -GV: Giới thiệu ba tính chất của đẳng thức. -HS quan sát , trao đổi và rút ra nhận xét. +Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. +Ngược lại, nếu đồng thời bớt đi ở mỗi đĩa cân 2 vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng. HS: a + c = b + c.(Nếu thêm cùng 1 số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức). HS: a = b.(Nếu bớt cùng 1 số…) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ3: Ví dụ (5ph) 2.Ví dụ: VD1: Tìm số nguyên x, biết: a)x + 3 = -5 x + 3+ (– 3) = -5 + (-3) x = -5 –3 x = -8 b) x - 14 = -52 -GV?: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x?Thu gọn các vế? -GV yêu cầu Hs làm vd b. -Cộng vào hai vế của đẳng thức với – 3, vế trái chỉ còn x vì tổng của hai số đối nhau 3 và – 3 bằng 0. HĐ4:Quy tắc chuyển vế(15ph) 3. Qui tắc chuyển vế Qui tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”. VD: Tìm số nguyên x biết: a, x – 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = - 4 b, x – (-5) = 12 x + 5 = 12 x = 12 – 5 x = 7 ?3. x + 8 = -5 + 4 x = -5 + 4 - 8 x = -9. GV(dẫn dắt đến qui tắc chuyển vế) x + 3 = -5 x = -5 - 3. x - 14 = -52 x = -52 + 14. GV?: Có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? GV: Giới thiệu qui tắc chuyển vế như trong SGK. -Gv cho hs làm ví áp dụng quy tắc chuyển vế. GV(lưu ý): a)Để tìm x ta chuyển – 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu của nó thành + 2. b)Thực hiện bỏ dấu ngoặc ở vế trái (- (-5)=+5) sau đó mới chuyển vế(chuyển + 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -5) Củng cố: GV cho HS làm ?3 *Nhận xét: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này có quan hệ như thế nào? Ta gọi x là hiệu của a và b, ta có x = a - b. Theo quy tắc chuyển vế ta có: x + b = a. Ngược lại nếu có x+b =a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a - b. Vậy hiệu (a - b) là một số mà khi cộng với b sẽ được a. Hay phép trừ là phép toán ngược lại của phép nhân. -HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu của số hạng đó. -HS ghi bài. -2 HS lên bảng làm. -HS lắng nghe và sử dụng quy tắc chuyển vế theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ5: Luyện tập - củng cố (8ph) *Bài 61/SGK.Tìm số nguyên x,biết: a)7 - x = 8 - (-7) b) x - 8 = (-3) - 8 7 - x = 8 + 7 x = (-3) -8 + 8 -x = 8 + 7 - 7 x= (-3) - (8-8) -x = 8 x = (-3) - 0 x = -8 x = -3 *Bài 66(SGK): tìm x biết: a) 4 – (27- 3) = x – (13- 4) 4 – 24 = x – 9 - 20 = x – 9 - 20 + 9 = x -11 = x Vậy x = -11 b) x – (-12) = - 9 + (-14) x + 12 = - 23 x = - 23 – 12 x = - 35 *Bài 61/SGK. -Yêu cầu HS sử dụng quy tắc chuyển vế để làm. -lưu ý sử dụng tính chất hai số đối nhau để tính nhanh. *Bài 66/SGK. Chú ý: Trong trường hợp số hạng cần chuyển có cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên qui từ hai dấu về một dấu rồi mới thực hiện việc chuyển vế. GV: Bổ sung thêm câu thêm câu b GV: Sửa lỗi -2 hs lên bảng làm câu a và b. HS: 2 HS lên bảng HS dưới lớp làm vào vở. HS: Nhận xét . HĐ6: Củng cố - hướng dẫn về nhà (2ph) +Củng cố: -Tính chất của đẳng thức. -Qui tắc chuyển vế. + Dặn dò: Học bài, làm bài 62 67; 70; 71(SGK); 101; 102; 103; 110; 111 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docsohoc6.59.CII.doc
Giáo án liên quan