I.Mục tiêu
- Hs biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp số tự nhiên thành tập hợp số nguyên.
-Hs nhận biết và đọcđúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
-Hs biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
-Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Phương pháp:
-Gợi mở ,đặt vấn đề và giải quyết vấn đề; giảng giải.
III .Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ: nhiệt kế hình 31; Bảng ghi nhiệt độ các thành phố ; Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
-HS:Thước kẻ có chia đơn vị.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II Số NGUYÊN
Tiết pp: 40 Đ1. LàM QUEN VớI Số NGUYÊN ÂM
Ngày soạn:25-11-2005
Ngày dạy: 29-11-2005
I.Mục tiêu
- Hs biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp số tự nhiên thành tập hợp số nguyên.
-Hs nhận biết và đọcđúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
-Hs biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
-Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Phương pháp:
-Gợi mở ,đặt vấn đề và giải quyết vấn đề; giảng giải.
III .Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ: nhiệt kế hình 31; Bảng ghi nhiệt độ các thành phố ; Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
-HS:Thước kẻ có chia đơn vị.
IV .Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II (3 phút)
-GV đưa bốn phép tính và yêu cầu Hs thực hiện: 6 + 4; 6. 4 ; 6 - 4; 4 - 6
-GV: Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a-b chỉ thực hiện được khi ab.
Để phép trừ hai số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đưa vào một loại số mới: Số nguyên âm.
Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
-GV ghi đề bài học lên bảng.
-GV giới thiệu sơ lược về chương"số nguyên" theo mục lục.
-HS thực hiện phép tính
6 + 4=10
6.4 =24
6 - 4 =2
4 - 6 không có kết quả trong tập hợp số tự nhiên.
HĐ2: Các ví dụ( 20 phút)
1. Các ví dụ:
-GV giới thiệu về số nguyên âm: Trong thực tế, bên cạnh các số tự nhiên ,người ta còn dùng các số với dấu "-" đằng trước như -1,-2,-3….đọc là âm 1,âm 2, âm 3…. Những số đó được gọi là số nguyên âm.
-Cho học sinh tập đọc :-7;-10;-25…..
-GV giới thiệu các ví dụ thực tế.
*Ví dụ 1:Nhiệt độ
-GV đưa bảng phụ nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ:
+Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00 C ( đọc là không độ C).
+Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000 C ( đọc là 100 độ C).
+Khi đó những nơi lạnh hơn nước đá đang tan thì nhiệt độ viết thành số mà có dấu"-"đằng trước và đặt ở mức dưới 00C.
+Chẳng hạn, nhiệt độ 3 độ dưới 00C được viết là -30C ( đọc là âm 3 độ C hay trừ 3 độ C)
-Cho HS đọc các nhiệt độ có ghi trên nhiệt kế.
-Cho HS làm?1
-GV đưa bảng phụ.
-Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố
- HS lắng nghe.
- HS tập đọc các số nguyên âm.
- HS quan sát nhiệt kế .
- HS đọc các nhiệt độ :0◦C, 10◦C,20◦C ,30◦C, 40◦C,-10◦C, -20◦C,-30◦C, -40◦C.
-HS làm?1
- HS đọc các nhiệt độ và giải thích.
Vd :Bắc Kinh có nhiệt độ là âm 2 độ C(-2◦C) tức là nhiệt độ ở Bắc Kinh là 2độ dưới 0◦C.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất ? thành phố nào lạnh nhất?
-Cho HS làm bài tập 1 /SGK
GV đưa bảng phụ hình 35 lên để HS quan sát.
*Ví dụ 2 :Đo dộ cao thấp.
- Gv giới thiệu về sự quy ước độ cao: Để đo độ cao thấp ở các nơi khác nhau trên trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn, nghĩa là quy ước độ cao của mực nước biển là 0(m). Những nơi cao hơn mực nước biển được kí hiệu bởi các số tự nhiên còn những nơi thấp hơn mực nước biển được kí hiệu bởi các số nguyên âm. (GV vẽ hình minh hoạ)
VD : Cao nguyên Đắk lắc có độ cao trung bình hơn mực nước biển 600 m . Ta nói : độ cao của cao nguyên Đắklắc là 600m .
Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m. Ta nói độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m .- Cho Hs làm ?2.
Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa.
- Cho HS làm BT2/SGK.
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số.
*Ví dụ3: Có và nợ.
+Ông A có 10000 đồng."Ông A có 10000 đồng".
+Ông A nợ 10000 đồng." Ông A có -10000 đồng".
- Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số.
- Nóng nhất :Tp Hồ Chí Minh.
Lạnh nhất :Mát-cơ -Va.
- Trả lời bài tập 1/SGK
a) Nhiêt kế a :-3◦C; Nhiệt kế b:-2◦C
Nhiệt kế c:0◦C; Nhiệt kế d:2◦C
Nhiệt kế e: 3◦C
b)Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn nhiệt kế a.
- HS làm miệng ?2.
- BT2/SGK.
Độ cao của đỉnh Evơrét là8848 m nghĩa là đỉnh Êvơrét cao hơn mực biển 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là
-11524m nghĩa là đáy vực Marian thấp hơn mực nước biển 11524m.
-HS làm?3.
HĐ3: Trục số (12 phút)
- GV gọi 1 Hs lên bảng vẽ tia số, các Hs khác tự vẽ vào vở.
- Gv nhấn mạnh tia số phải có gốc,chiều,đơn vị.
- Gv vẽ thêm vào tia đối của tia số vừa vẽ và ghi vào các số -1,-2,-3….từ đó giới thiệu gốc,chiều dương, chiều âm của trục số.
- Cho Hs làm ?4 SGK.
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34.- Cho HS làm bài 4/SGK.
- Cả lớp vẽ tia số vào vở.
- Hs vẽ tia đối và hoàn chỉnh trục số.
- HS làm ?4.
Điểm A:-6 ; Điểm B:-2
Điểm C:1 ;Điểm D:5
HĐ4: Củng cố và hướng dẫn về nhà (10 phút)
- Hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ.
- Cho HS làm bài tập 5/SBT
Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
Gọi một HS khác xác định hai điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2)
Gọi HS tiếp theo xác định hai cặp điểm cách đều 0.
* Hướng dẫn về nhà: Nhắc HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm . Tập vẽ thành thạo trục số.
*Làm bài tập 3/SGK và 1,3,4,6,7,8/ SBT.
- Trả lời:dùng các số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ….
- HS làm bài tập 5/SBT và xung phong lên bảng làm từng phần
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- sohoc6.40.CII.doc