Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 46 - Bài ˜5: Luỵên tập

I/ Mục tiêu:

- Củng cố các qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên

- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng ghi đề bài tập 33(SGK)

- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà

III/ Tiến trình tiết

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

2. Kiểm tra bài cũ

HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm bài 31(SGK)

3.Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 46 - Bài ˜5: Luỵên tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 §5. LUỴÊN TẬP Ngày soạn:10.12.2005 I/ Mục tiêu: Củng cố các qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu Rèn luyện kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế II/ Chuẩn bị: GV: Bảng ghi đề bài tập 33(SGK) HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm bài 31(SGK) 3.Bài mới NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên Bài 29(SGK) a, 23+(-13) = +(23-13) = +10 =10 b, (-23)+13 = -(23-13) =-10 NX:10 và –10 là hai số đối nhau, vậy khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu b, (-15)+ (+15) = 0 27 + (-27)= 0 NX: Hai số đối nhau có tổng bằng 0 Bài 34(SGK): Tính giá trị của biểu thức A, Thay x = -4 vào biểu thức ta được: x + (-16) = (-4)+(-16) = - 20 b, Thay y = 2 vào biểu thức ta được: (-102)+ y = (-102)+2 = -100 Bài 33(SGK) a -2 18 12 2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Dạng 2: Tìm số nguyên x Dự đóan giá trị của x và kiểm tra lại A, x + (-8) = 2 => x = 10 Thử lại: 10 + (-8) = +(10-8) = 2 b, (-5)+x = 15=> x = 20. Thử lại: (-5)+ 20 = +(20-5)=15 c, + x = -7,Hay: 3 + x = -7 => x = -10 thử lại: + (-10) = 3 + (-10) = -7 Bài 55(SBT): Thay * bằng chữ số thích hợp a, (-*6) + (-24)= -100 Hay: -(*6 + 24) = -100 *6 +24 = 100 *6 = 100 – 24 *6 = 76 Vậy * = 7 b, 39 + (-1*) = 24 Hay: +(39 –1*)= 24 => 39 – 1* = 24 1* = 39 –24 1* = 15. Vậy * = 5 Dạng 3: Viết dãy số theo qui luật Bài 48(SBT) a, -4; -1; 2; b, 5, 1, -3; HS: Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu 1HS lên bảng thực hiện GV: gọi 1HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp theo dõi và nhận xét GV: Gọi 6 HS lần lượt trả lời tại chỗ HS: Lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm trên bảng GVHD: Aùp dụng qui tắc cộng hai số nguyên sau đó đưa về bài toán liên quan đến số tự nhiên để tìm * VD: -a = -b => a = b (a, b N) HS: Lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét H: Mỗi dãy số trên có đặc điểm gì? HS:.. HS: HS trả lời miêïng bài 48 GV: Ghi bảng câu trả lời của HS 4/ Củng cố: - Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, tính giá trị tuyệt đối của số nguyên 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 51, 52, 53, 54, 56(SBT)

File đính kèm:

  • docsohoc6.46CII.doc
Giáo án liên quan