I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương).
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ thực tế của phép nhân hai số nguyên thông qua bài toán chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- GV:bảng phụ bài tập 84,86/sgk.
- HS: học bài và làm bài tập đầy đủ; chuẩn bị máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2372 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 62: Luyện tập - Nhân hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện tập - Nhân hai số nguyên
Tiết pp: 62 Tuần: 21.
Ngày soạn: 09-01-2007.
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương).
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ thực tế của phép nhân hai số nguyên thông qua bài toán chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- GV:bảng phụ bài tập 84,86/sgk.
- HS: học bài và làm bài tập đầy đủ; chuẩn bị máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
Gọi 2 HS lên bảng:
-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0? Làm BT 120/SBT.
-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên? Làm BT83/SGK.
-HS1:Phát biểu bằng lời 3 quy tắc phép nhân sốnguyên.
Làm bt 120/SBT.
-HS2:....
HĐ2: Luyện tập (30ph)
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết
*Bài 84/SGK.
Điền các dấu "+"; "-" thích hợp vào ô trống.
-GV đưa thêm vào cột dấu của b2 .
+Điền vào cột dấu của a.b
+Điền vào cột dấu của b2.
+Điền vào cột dấu của a.b2.
-H: Nhận xét gì về dấu của bình phương của một số nguyên?
Khi số đó bằng 0?
*Bài 86/SGK.
Điền vào ô trống cho đúng?
-Lưu ý: tìm một thừa số khi biết tích và 1thừa số:
+Xác định dấu của thừa số.
+Xác định GTTĐ của nó.
*Bài 87/SGK.
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?
-H: (mở rộng) Phân tích 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau, rồi viết dưới dạng luỹ thừa?
-H: Có nhận xét gì về bình phương của mọi số nguyên?
-Ngoài ra còn nhận xét nào khác?
-H: Tính (-8)2 và -82? So sánh?
-HS lên bảng điền
Dấu
của a
Dấu của b
Dấu của b2
Dấu củaa.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
+
-
+
-
+
-
+
+
-
-
-
-
+
+
-
-HS: Bình phương của một số là số nguyên dương và bằng 0 khi số đó bằng 0.
-HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích cách làm.
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
-HS:Có.Đó là số-3vì(-3)2=(-3).(-3)= 9
-HS: 25 = 52 = (-5)2; 36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2.
-HS: Bình phương của mọi số nguyên đều không âm.
Bình phương của hai số đối nhau thì bằng nhau.
-HS: (-8)2 = (-8).(-8) = 64
-82 = -8.8 = -64.
Vậy: (-8)2 -82.
Dạng 2: So sánh các số .
*Bài 82/SGK. So sánh
a) (-7).(-5) với 0.
b)(-17).5 với (-5).(-2).
c) (+19).(+6) với (-17).(-10).
-a, b:HS so sánh và giải thích dựa vào quy tắc dấu.(a. >; b. <)
c: cả hai vế so sánh đều dương nên phải tính ra kết quả. (c. <)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Bài 88/SGK.
Cho xZ. So sánh (-5) . x với 0.
-H: x có thể nhận những giá trị ntn?
-HS: x có thể nhận các giá trị: nguyên dương; nguyên âm; 0.
x nguyên dương: (-5).x<0.
x nguyên âm : (-5).x>0.
x=0 : (-5).x = 0.
Dạng 3: Bài toán thực tế
-Gọi 1 HS đọc đề bài133/SBT.
-H: Quãng đường và vận tốc quy ước ntn?
H:Thời điểm quy ước ntn?
B D O C A
-8 -4 0 4 8
a)v=4, t=2 b) v=4, t =-2
c)v=-4, t=2 d) v=-4, t=-2.
Giải thích các đại lượng tương ứng trong từng t/h?
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân phù hợp với ý nghĩa thực tế.
-Quãng đường và vận tốc:
Chiều từ trái sang phải : +
Chiều từ phải sang trái: -
-Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
HS giải thích:
a) v=4, t=2: người đó đi từ trái sang phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
(+4).(+2) = +8 .Vị trí của người đó là A.
b) 4.(-2) = -8. Vị trí người đó: B.
c) (-4).2 = -8. Vị trí người đó: B.
d) (-4).(-2) = 8. Vị trí người đó là A.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 89/SGK.
-Yêu cầu HS tự đọc sgk sau đó thực hành làm.
a) (-1356).7 = -9492.
b) 39.(-152) = -5928.
c) (-1909).(-75) = 143175.
HĐ3: Củng cố toàn bài (6ph)
-H: Khi nào tích hai số nguyên là một số dương? số âm? 0?
-Xđịnh tính đúng-sai:
a) (-3).(-5) = -3.5
b) (-6).7 = 6.(-7) = -6.7
c) 62 = (-6)2
d) 62 = -62
e) Bình phương của mọi số nguyên đều là số dương.
-HS: ….
-HS:
a) Sai. (-3).(-5) = 3.5=15.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai.
e) Sai:Bình phương của mọi số nguyên đều không âm.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
-Ôn lại tính chất của phép nhân trong N.
-BTVN: 126 ->131/SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- sohoc6.62.CII.doc