I/ Mục tiêu:
-HS hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
-Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
-Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng(có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II/ Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: Ôn tập qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu ở tiểu học.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3195 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 78 - Bài ˜7: Phép cộng phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Tiết 78 Tuần 25.
Ngày soạn: 17.02.2007.
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
-Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
-Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng(có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II/ Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: Ôn tập qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu ở tiểu học.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
-H: Nêu qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu?
-H: So sánh hai phân số sau: .
-H: Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ minh hoạ.
-HS trả lời.
.
.
-HS: Cùng mẫu: cộng tử, giữ nguyên mẫu.
Khác mẫu: quy đồng rồi cộng.
HĐ2: Cộng hai phân số cùng mẫu (10 phút)
-GV: Qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
-GV: Nêu qui tắc dưới dạng công thức.
Qui tắc:
-GV: Gọi 1HS lên bảng làm ?1 SGK.
-GV: Chú ý khi thực hiện phép tính ta nên quan sát các phân số đã tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
-GV: Yêu cầu HS làm ?2.
Củng cố: HS làm bài 42a, 42b.
GV: Cho HS làm vào vở và gọi 1HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: chú ý qui tắc này áp dụng đối với hai phân số có cùng mẫu không nhất thiết phải là mẫu dương. Vàchú ý rút gọn kết quả.
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm trên bảng.
?1
a) = 1.
b) = .
c) .
-HS: Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì: Ta xem hai số a,b nguyên là hai phân số có mẫu bằng 1.
a)=
b) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ3:Cộng hai phân số không cùng mẫu (12 phút)
-H:Thực hiện cộng hai phân số sau: ?
-H: Hai phân số trong VD có cùng mẫu không?
-H: Bằng cách nào có thể đưa hai phân số trên về hai phân số bằng chúng và có cùng mẫu?
-GV: Từ đó áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu để giải bài toán.
-GV: Gọi 1HS trình bày cách giải tại chỗ.
-H: Vậy muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào?
-GV: Nhắc lại qui tắc và cho HS ghi vở.
Củng cố: Làm ?3 SGK
HS: Hai phân số không cùng mẫu.
HS: Thực hiện qui đồng mẫu.
== .
Qui tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
?3.a) .
b)
HĐ4 :Luyện tập, củng cố (12 phút)
GV: Gọi 2HS lên bảng làm câu a và b
Chú ý: Thông thường ta hay rút gọn các phân số trước khi cộng để phép cộng được đơn giản.
GV: Chia thành 4 nhóm, hai nhóm làm câu a, hai nhóm làm câu b.
GV: Gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng.
GV: Cho HS làm vào vở.
GV: Gọi 1HS trả lời tại chỗ.
Bài 43(SGK)
a)
b)
Bài 45(SGK)
a) x =
b) => x = 1
Bài 46(SGK) C, .
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
-Qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
- BTVN: 43c,d; 44(SGK); 59; 60; 61; 63; 64; 65(SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
Bài dạy: LUYỆN TẬP
Tiết 79 Tuần 25.
Ngày soạn: 17.02.2007.
I. Mục tiêu:
-HS vận dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
-Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
-Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng(có thể rút gọn các phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).
II. Chuẩn bị:Các bài tập để chữa cho học sinh.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10phút)
-HS1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Viết công thức tổng quát?
Làm bài 43a,b/SGK.
-HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Làm bài 44 c, d/SGK.
-HS1:a)
b) .
-HS2:
HĐ2: Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
Bài 2. (Bài 59/SBT). Cộng các phân số:
a)
b)
c) .
-Lưu ý: Rút gọn kết quả nếu được.
Bài 3 (Bài 60/SBT):Cộngcác phân số:
-Đọc đề và cho biết trước khi thực hiện phép cộng ta làm thế nào?
a)
b) c)
-Gọi 3 HS lên bảng.
a)
b) .
c) .
Gọi 3 hs lên bảng:
a)
b)
c)
-HS: Trước ki thực hiện phép cộng ta nên rút gọn các phân số đưa về tối giản thì khi quy đồng mẫu sẽ gọn hơn.
3 Hs lên bảng.
a) b)
c)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 4 (bài 63/SBT). Toán đố.
-Gv gọi 1 hs đọc đề và tóm tắt đề.
-GV: Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
-GV: Nếu làm chung thì một giờ hai người làm được mấy phần công việc?
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài toán.
Bài 5 (bài 64/SBT).
Gợi ý: Phải tìm phân số sao cho vàcó tử bằng -3?
Hãy biến đổi phân số –1/7 và –1/8 thành các phân số có tử bằng –3 rồi tìm các phân số a/b.
Giải.
Một giờ người thứ nhất làm được ¼ công việc.
Một giờ người thứ hai làm được 1/3 công việc.
Một giờ cả hailàm được: công việc.
.
Tổng các phân số đó là: .
HĐ3: Củng cố; hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Gọi hs đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. Nêu các chú ý khi thực hiện tính toán.
- BTVN: 61, 65/SBT.
-Oân tập tính chất của phép cộng số nguyên, đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 7879.DOC