Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết: 69 - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số

I/ Mục tiêu

- Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên

- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu số là 1

II/ Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết: 69 - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: Phân số Tiết: 69. Đ1: Mở rộng khái niệm phân số Ngày soạn :10/2/2006 I/ Mục tiêu - Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu số là 1 II/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: - Nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học GV (đặt vấn đề): ở tiểu học, ta đã biết có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o chẳng hạn là phân số, có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4 Vậy có phải là phân số không ? Và coi nó là gì của hai số -3 và 4 -> Bài mới. 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Khái niệm phân số * Người ta gọi ( a,b ẻ , b 0) là một phân số, a là tử số ( tử), b là mẫu số (mẫu). Hoạt động 1: Khái niệm phân số GV: Cho HS nêu ví dụ về phân số và ý nghĩa của tử và mẫu mà các em đã biết ở tiểu học ? 2. Ví dụ: a) …. là những phân số b) không phải phân số vì 0,25 c) không phải phân số vì mẫu bằng 0 GV: Từ đó giáo viên nêu câu hỏi đặt ra ở trên " có phải là phân số không? " GV(khai thác ý): Việc vận dụng phân số, ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên, từ đó mà chuyển sang cách giải quyết đối với phép chia hai số nguyên ? GV: Cho HS nêu dạng tổng quát của phân số ? GV: a) Cho HS tìm ba ví dụ về phân số. CHo biết tử và mẫu của mỗi phân số đó ? b_) Cho 3 ví dụ không phải là phân số ? ta nói là phân số thì a,b phải thảo mãn điều kiện gì ? HS: …. GV: Cho HS làm bài 3/6 SGK. Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là GV: Cho HS trả lời: Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho ví dụ? HS: 1. Làm bài 1/5SGK Giải: Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố kiến thức GV: a) Cho HS biểu diễn của hình chữ nhật ? b) Cho HS biểu diễn của hình vuông ? GV (hỏi): để biểu diễn được. Vậy hình vuông phải chia thành mấy phân bằng nhau ? Và ta lấy mấy phần ? GV: Cho HS làm bài 5/6 SGK GV hỏi: a) Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số. Có bao nhiêu phân số được lập bởi hai số này ? b) Có thể lập được bao nhiêu phân số từ hai số -2 và 0 HS …. 4. Củng cố: * Khái niệm phân sô: là phân số ( a,b ẻ ) 5. Dặn dò: * Học theo SGK + vở ghi * BTVN: a) làm bài 2,4/6SGK b) làm bài 1/3;4,6,7,8/4SBT,toán 6, tập 2. Ngày soạn: 10/2/2006 Tiết 70: Đ 2. phân số bằng nhau I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau - Nhận dạng được các phân sốd bằng nhau và không bằng nhau - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu số là 1 II/ Chuận bị: III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Viết tập hợp A các số nguyên x, biết HD: - HS2: Cho biểu thức B = a) Số n ẻ phải thảo mãn điều kiện gì để B là phân số ? b) Tìm phân số B, biết n = 0, n = 10; n = 2 HS: là phân số khi a,b ẻ và b 0 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Định nghĩa: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c Hoạt động 1: định nghĩa hai phân số bằng nhau. GV: Cho HS nêu ví dụ về các cặp phân số bằng nhau ? ( Điều này HS đã được biết ở tiểu học) HS: GV: Cho HS so sánh: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có bằng nhau hay không ? GV: từ đó đưa ra định nghĩa về sự bằng nhau của hai phân số. 2. Ví dụ: Ví dụ 1: a) vì 1.12 = (-4).(-3) b) vì 2.8 3.6 c) vì 4.9 3.(-12) Hoạt động 2: Nhận dạng các phân số bằng nhau và không bằng nhau ? GV (Hỏi): Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không ? Ví sao ? a) và ; b) và c) và HS: GV ( HD): Ta kiểm tra : Xem tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có bằng nhau không ? -> kết luận. Ví dụ 2: Tìm x ẻ , biết Giải: Vì nên: x.28 = 21 .4 ị x = GV: Cho HS làm ví dụ này GV (Hỏi): Từ ị điều gì ? Để tìm x, ta cần tìm đẳng thức nào ? HS: * Củng cố: GV: Cho HS làm bài 6/8 SGK và bài 7/8 SGK. Làm bài 8/9SGK Giải: a) Vì a.b = (-a).(-b) nên b) Vì (-a).b = -(a.b) = a.(-b) Nên GV: Cho HS làm bài tập 8/9 SGK a) Chứng tỏ rằng: b) Chứng tổ rằng: ; GV (HD): Sự dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để chứng tỏ. GV: Cho HS áp dụng làm bài 9/9SGK 4. Củng cố: 5. Dặn dò: * Học bài theo SGK + vở ghi * BTVN: 10/9SGK; 9,10,13,14,15/4,5 SBT, tập 2 Ngày soạn: 24/2/2005 Tiết 71: Đ3: tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng được các tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. ii. CHUAN BI GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài tập 14/11; Ông đang khuyên cháu điều gì ? III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nêu khái niệm hai phân số bằng nhau ? - Làm bài 10/4 SBT, tập 2 HS2: Tìm x,y ẻ , biết HD: là ước của 12. Mà Ư(12) = {1;2;3;4;6;12;-1;-2;-3;-4;-6;-12} Do đó: x 1 2 3 6 12 -1 -2 -3 -4 -6 -12 y 12 6 4 2 1 -12 -6 -4 -3 -2 -1 GV ( đặt vấn đề): tại sao có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ? ( có thể áp dụng bài 8/9/SGK để trả lời) - > Bài mới. 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Nhận xét: Hoạt động 1: hình thành tính chất cơ bản của phân số. GV: Cho HS giải thích vì sao ? HD: Dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau để giải thích 2. Tính chất cơ bản của phân số GV: Cho HS nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau ? HS: Nhận xét GV (Hỏi): từ nhận xét này em nào có thể cho biết, muốn tìm một phân số bằng phân số đã cho, ta tìm thế nào ? -> tính chất cơ bản của phân số . +) từ tính chất trên, ta có thể viết: phân số có mẫu âm bằng phân số có mẫu dương. +) Từ tính chất trên ta thấy: mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Chẳng hạn: các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. GV: Quay lại vấn đề đã đặt ra " tại sao có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ?" GV: yêu cầu HS giải thích rõ. GV hỏi: Có bao nhiêu phân số bằng phân số ? HS: GV: giáo viên từ đó giới thiệu khái niệm số hữu tỉ như trong SGK. 1) Bài 14/11SGK: Giải: Các chữ điền vào các ô trống là: CO CONG MAI SAT CO NGAY NEN KIM Vậy: ông khuyên cháu là " có công mài sắt, có ngày nên kim" Hoạt động 2; Luyện tập - củng cố kiến thức GV: Cho HS cả lớp làm bài 11,12 ở SGK/11 HS: đứng tại lớp trả lời GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 14/11 SGK. 4. Củng cố: Tính chất cơ bản của phân số 5. Dặn dò: * Học theo SGK + vở ghi * BTVN: 13/11SGK; 18/5; 20, 21, 22, 23/6 SBT, Tập 2 Ngày soạn: 25/2/05 Tiết 72: Đ4: rút gọn phân số I/ Mục tiêu - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đa một phân số về dạng tối giản. - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II/ Chuận bị: Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài 16/15SGK và ghi sẵn bài 37/8SGK, tập 2 III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: * Phát biểu tính chất cơ bản của phân số và viết công thức biểu thức biểu thị tính chất đó. * Điền số thích hợp vào ô trông: GV ( đặt vấn đề): Ta có: . Như vậy ta có thể thay một phân số bởi một phân số bằng nó, nhưng có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho. Làm như vậy, tức là ta đã rút gọn phân số. Vậy rút gọn phân số là gì ? 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Cách rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu của phân số cho ước chung ( khác 1 và -1 ) của chúng để được một phân số đơn giản hơn và bằng phân số đó. Hoạt động 1: rút gọn phân số là gì GV: Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề đặt ra ? GV: GV: Cho HS nhận xét các phân số HS (nhận xét): Mỗi lần chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác1và-1) của chúng, ta lại được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số đã cho -> rút gọn phân số. *) Quy tắc: Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng Ví dụ: Rút gọn phân sô: a) b) c) Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số GV: Cho HS rút gọn phân số GV: Cho HS tìm: +) Hai ước chung của -8 và 16 +) Chia cả tử và mẫu của phân số cho các ước chung đó HS: GV (hỏi): Muốn rút gọn phân số ta phải làm thế nào ? HS: GV: Cho 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu. 2. Thế nào là phân số tối giản ? * Định nghĩa: (xem SGK/14) *) nhận xét: khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. Muốn vậy chỉ cần chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. *) Chú ý: i) phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố cùng nhau. ii) Để rút gọn phân số , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu "-" ở tử của phân số nhận được. Hoạt động 3: Phân số tối giản GV: Cho HS nhận xét các phân số sau còn rút gọn được nữa không ? HS: GV (nói): các phân số trên gọi là các phân số tối giản. GV (hỏi): Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản ? HS: GV (HD): ở ví dụ 1, sau hai lần rút gọn, phân số trở thành phân số tối giản . Tuy nhiên, ta có thể rút gọn một lần mà cũng thu được kết quả là phân số tối giản. Muốn vậy ta làm thế nào ? Củng cố: a) GV cho HS làm b) Làm bài 15.18/15 SGK HS: +) Làm bài 15 SGk a) c) d) +) Làm bài 18/15 SGK a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = giờ 4. Củng cố toàn bài: + Cách rút gọn phân sô + Phân số tối giản 5. Dặn dò: * BT ở SGK/ 15; 16 gồm các bài: 17,20,21,23,24,25,27 * BTLT( bài tập làm thêm): 34,35,39,40,SBT/8,9 Bài dạy: luyện tập Tiết 73-74 Tuần 23 Ngày soạn: 9.02.2007. I. Muc tiêu: - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. áp dụng được định nghĩa hai phân số bằng nhau để giải toán. - Vận dụng tốt các tính chất cơ bản của phân số để giải toán. - Thành thạo kỹ năng rút gọn phân số đến phân số tối giản; so sánh phân số; lập phân số bằng phân số cho trước. II/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Chuẩn bị bài tập đã cho về nhà. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10ph) HS1: * Định nghĩa hai phân số bằng nhau. làm bài tập 20/15 SGK. HS2: * Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ? làm bài tập 22/15 SGK. HS3: * Nêu cách rút gọn phân số, thế nào là phân số tối giản ? làm bài tập 16/15 SGK. HĐ2: Luyện tập (68ph) Dạng 1 : Rút gọn phân số GV (hỏi) : Để rút gọn các phân số này ta có cần tính tử và mẫu của các phân số này không ? HS : Không cần vì khi tìm ước chung LN của các số này ta phải phân tích chúng ra thừa số chung. GV : Cho 2 HS lên bảng làm bài. Dạng 2 : Tìm các phân số bằng phân số đã cho GV : Cho học sinh đọc kỹ đề toán. Bài 1 (Bài17/15 Sgk) Rút gọn phân số a) b) c) d) e) f) g) . Bài 2 : Tím tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19. Hoạt động cuả thầy - trò Nội dung GV (hỏi) : Phân số đã tối giản chưa ? -> Rút gọn. Từ phân số vừa rút gọn được để tìm các phân số thoả mãn đề toán ta làm thế nào ? HS : Ta sử dụng tính chất cơ bản của phân số GV : Gọi 2 HS lên làm bài 2, bài 3. GV(HD): 1) Rút gọn phân số ? 2) Sau khi rút gọn phân số ta được 3) 4) 5) Sử dụng tính chất cơ bản của phân số hoặc d/n hai phân số bằng nhau để tìm x,y ? GV(HD): 1) Vận dụng đ/n hai phân số bằng nhau 2) x2 = 16 =. x =? ( số nguyên nào mà bình phương bằng 16 ? ) GV:Cho HS lên bảng trình bày lời giải. GV: Cho HS đọc kỹ đề toán GV (hỏi): Theo đề bài, ta có điều gì HS: (1) GV (hỏi): Để tìm n từ đẳng thức (1) ta làm thế nào? GV (HD): j)Ta có thể sử dụng đ/n hai phân số bằng nhau jj) áp dụng t/c cơ bản của phép phân phối nhân đối với phép cộng và qui tắc chuyển vế đổi dấu Giải : Ta có Các phân số phải tìm là : (vì mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19. Bài 3: Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số ( bài tập 25/15 Sgk) Giải: Ta có: Vậy các phân số cần tìm là : ; Bài 4: (bài 24/16 Sgk): Tìm x,y ẻ , biết Giải: Ta có 1) 2) . Bài 5(Bài tập 35/8SBT): Tìm x ẻ , biết Giải: Ta có: ị 2.8 = x.x hay x2 = 16 ị x ẻ {4;-4}. Bài 6(bài 40/9 SGK): Cộng cả tử và mẫu của phân số Với cùng một số tự nhiên n, rồi rút gọn ta được . Tìm số n ? Giải: Ta có (1) Cách 1: ( dùng đ/n hai phân số bằng nhau) Từ (1) suy ra: 4(23 + n) = 3 ( 40 + n) 92 + 4n = 120 + 3n 4n - 3n = 120 - 92 n = 28 Hoạt động cuả thầy - trò Nội dung HS: … GV: Hướng dẫn HS dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải +) Sau khi cộng n vào tử và mẫu của phân số ta được phân số mới +) GV (hỏi): Có nhận xét gì về tử và mẫu của phân số ? +) Vẽ sơ đồ đoạn thẳng ? GV(Hỏi): Phân số tối giản nếu và là hai nguyên tố cùng nhau Vậy để C/m ( n ẻ ) là phân số tối giản., ta cần chứng minh điều gì ? HS: …. GV: Từ Ta phải tìm BCNN (12;30) = 60 ị ị d = 1 TL: Cách 2: ( dùng sơ đồ đoạn thẳng) Từ (1). ta có: Mẫu của phân số : hơn tử là (40 + n) - (23 + n) Tử mới 17 mẫu mới Tử mới 17.3 = 51 Số n phải tìm: 51 - 23 = 28 Bài 7( bài 39/9 SBT) Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n ẻ ) Giải: Ta sẽ chứng minh: Phân số này có tử và mẫu là hai số nguyên cùng nhau. Đặt ƯCLN ( 12n + 1 30n + 1 ) = d Ta chứng minh: d = 1 Ta có ị 5( 12n + 1) - 2 (30n +1) = 1 d ị d = 1 Vậy phân số là phân số tối giản HĐ3: Củng cố (5ph) * Xem lại các bài tập đã chữa. * Cần có kỹ năng vận dụng tốt định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; Qui tắc chuyển vế để giải toán. * Biết cách chứng minh một phân số tối giản. HĐ4: Hướng dẫn về nhà (7ph) 1) Rút gọn phân số a) A = c) C = b) B = d) D = HD: a) Nhận xét: 22.24=(11.2).(12.2) = 4(11.12) 66.72 = (33.2). (36.2)= 4(33.36) 110.120= (55.2). (60.2)= 4(55.60) ị A = c) Ta có: 102 + 6.102 =102 (1+6) =102 .7 Do đó C = d) Nhận xét: 94 .275.36.44 = (32)4.(33)5.36.(22)4 38.814.243.82 = 38.(34)4 .35 .(23)2 Vậy D = 22 = 4 2) CMR: Các phân số sau đây là tối giản a) ; b) . HD: Cách gải tương tự bài 39/9 SBT, toán 6, tập 2. 3) Tìm phân số tối gảin biết giá trị của nó không thay đổi khi cộng tử với 6 và mẫu với 8. 4) Có thể cộng vào tử và mẫu của một phân số những số nguyên nào để không làm thay đổi giá trị của nó. IV. Rút kinh nghiệm: Bài dạy: Đ5.Quy đồng mẫu nhiều phân số Tiết 75 Tuần 24 Ngày soạn:10.02.2007. I/ Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu số nhiêù phân số. - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số ( Viết các phân số đó đã cho các mẫu dương). - Gây cho học sinh ý thức làm việc theo trình tự, thói quen tự học. II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài / 17Sgk và bài /18 Sgk III/ Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1:Kiểm tra bài cũ (8ph) HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số * Làm bài 3 ( phần BTVN ở tiết 78) Đáp: Gọi phân số tối giản cần tìm là . Ta có : = ị a(b +8) = b(a+6) ị ab + 8a = ba + 6b ị 8a = 6b ị = HĐ 2: Quy đồng mẫu hai phân số (10ph) GV: Xét hai phân số tối giản và . Ta thấy 40 là một bội chung của 5 và 8 GV: Hãy tìm các phân số lần lượt bằng và nhưng cùng có mẫu là 40? Nêu nhận xét, cách làm ? HS: … GV ( nói): Sau khi HS nhận xét cách làm GV nói cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu hai phân số. ------------------------------------------ * Củng cố: 1) GV Cho HS làm SGK GV (Hỏi): Ta nhận thấy BC(5;8) = {0;40;80;120;160;…} Để quy đồng mẫu hai phân số trên, ta thường làm thế nào ? 2) GV cho HS làm bài tập 29/19 Sgk. 1. Quy đồng mẫu hai phân số: Ví dụ: Tìm các phân số lần lượt bằng và nhưng cũng có mẫu là 40. Nêu nhận xét Giải: Ta có : = Nhận xét: Ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu ( 40 là mẫu chung của phân số đó). Cách làm như vậy gọi là quy đồng hai phân số. ------------------------------------------ * Chú ý: Để cho đơn giản, khi quy đồng mẫu hai phân số, ta thường lấy mẫu số chung là BSCNN cuả các mẫu. HĐ 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số (15ph) GV: Cho HS làm bài tập sau: a) Tìm BCNN(2;5;3;8) = ? b) Tìm các phân số lần lượt bằng nhưng có mẫu là BCNN(2;5;3;8) 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số Quy tắc: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1 Bước 2 ị Xem SGK/18 Bước 3 Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: a) BCNN (2;5;3;8) = 120 b) GV(Nói): Vì mọi phân số đều viết được dưới dạng phân số với mẫu dương ( 1). GV( Hỏi): từ bài toán nêu trên và điều vừa biết (1) , ta có qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số thế nào ? *) GV cho HS làm a/18 SGK ------------------------------------------ GV(hỏi): a) Trong các phân số đã cho ( ở ví dụ) phân số nào chưa tối giản ? b)Từ nhận xét đó, ta có thể qui đồng mẫu các phân số này thế nào? HS: Nếu các phân số chưa tối giản, ta phải rút gọn rồi mới qui đồng. Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số sau: . Giải: Ta có: . BCNN(16;24;8) = 48. * Thừa số phụ: 48 : 16 = 3; 48 : 24 = 2 48 : 8 = 6 * Vậy . HĐ4: Củng cố (10ph) Quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. * Luyện tập tại lớp Làm bài 30/19 SGK GV: Cho HS áp dụng qui tắc để giải. Sau đó GV hướng dẫn HS quan sát kỹ đề bài để có thể giải nhanh hơn, gọn hơn a) Nhận xét 120 là bội của 40 nên lấy luôn 120 là bội chung b) Nên rút gọn rồi mới qui đồng c) Số 60 . 2 = 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên nó chính là mẫu chung. d) Không nên rút gọn mà nhận xét rằng 90 x 2 = 180 chia hết cho 60 và 18 nên 180 chính là mẫu chung HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Học thuộc quy tắc. - Làm bài tập31;32;33;35;36/19.20 SGk; 47;48/9,10 SBT, tập 2 IV. Rút kinh nghiệm: Bài dạy: Luyện tập Tiết 76 Tuần 24 Ngày soạn:14.02.2007. I/ Mục tiêu - Nắm chắc các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. - Có kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. - Học sinh có ý thức làm việc theo qui trình, có thói quen tự học. II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 36/20 SGK ; 47/9 SBT, tập 2. HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. III/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: * Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số và mẫu dương * Qui đồng mẫusố các phân số 3. Bài mới: ( luyện tập) Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 1: ( bài 32/19 SGK) Giải: a) * BCNN ( 7;9;21) = 63 * Thừa số phụ: 63 : 7 = 9 63 : 9 = 63 : 21 = 3 Vậy Dạng 1: Quy đồng mẫu nhiều phân số GV: Cho HS 1 lên bảng thực hiện theo trình tự sau: +) Tìm BCNN ( 7;9;21) = ? +) Tìm thừa số phụ của ( 7;9;21) +) Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. HS1:…. b) Tương tự câu a Mẫu chung là 23 .3.11 Thừa số phụ: 23 .3.11: 22.3 = 2.11= 22 23 .3.11: 23.11 = 3 Vây: Bài 2(35/20SGK): Rút gọn rồi qui đồng mấu các phân số a, BCNN(6; 5; 2) = 30 ; b, BCNN(5;8;9) = 5.8.9 = 360 Vậy Bài 48(SBT)Giải: Gọi phân số cần tìm là (b0) Sau khi cộng tử vói 16 và nhân mẫu với 3 ta được phân số: Vì giá trị của phân số không thay đổi sau khi cộng ở tử và nhân ở mẫu nên: = 35 a = 7(a +16) 35a = 7a +112 35a –7a = 112 28a = 112 a = 4 Vậy phân số cần tìm là . GV (HD): 1) Câu b không cần thực hiện phép tính ở mẫu của mỗi phân số -> Tìm mẫu chung chính là tìm BCNN(22.3; 33.11) = ? H: Rút gọn phân số là gì? GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện rút gọn sau đó qui đồng mẫu. GV: Lưu ý cho HS nếu trong cálaf mẫu cần tìm BCNN cứ hai mẫu một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó. Khi đó thừa số phụ của mỗi mẫu là tích các mãu còn lại (trừ mẫu đó). Như vậy không phải bài toán nào đi tìm BCNN cũng phải phân tích ra thừa số nguyên tố . HS: Nhận xét . GV: Sửa lỗi. Dạng 2: Tìm phân số thoả mãn điều kiện cho trước GV(HD): + Gọi phân số cần tìm là . + Viết phân số sau khi cộng tử vói 16 và nhân mẫu với 5. + Giá trị phân số không thay đổi có nghĩa là phân số sau khi cộng ở tử và nhân ở mẫu bằng với phân số ban đầu. GV: Vừa hướng dẫn vừa vấn đáp HS và trình bày bài giải. 4. Củng cố: Cách qui đồng mẫu nhiều phân số. Chú ý các trường hợp tìm mẫu chung đặc biệt . Dạng toán tìm phân số thoả mãn điều kiện cho trước. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài 41; 44; 46; 45(SBT) IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docsohoc 6.73-76.CIII.Doc