I. Mục tiêu:
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng được các tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ phần phân số bằng nhau học ở lớp 5.
- HS: Học bài cũ và làm bài tập đầy đủ; Xem lại phần t/c cơ bản của phân số đã học ở lớp 5.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 71 - Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ3. Tính chất cơ bản của phân số
Tiết 71 Tuần 23
Ngày soạn: 02.02.2007
I. Mục tiêu:
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng được các tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ phần phân số bằng nhau học ở lớp 5.
- HS: Học bài cũ và làm bài tập đầy đủ; Xem lại phần t/c cơ bản của phân số đã học ở lớp 5.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Yêu cầu:
HS1:- Nêu khái niệm hai phân số bằng nhau ? Viết dạng tổng quát.
- Làm bài 10/4 SBTcâu c, d; bài 11/SBT.
HS2: Tìm x,y ẻ , biết .
-GV giữ lại bài 10, 11 trên bảng.
-2 HS lên bảng.(HS 2 cho xung phong)
HD: nên x.y = 3.4 = 12.
Vậy x, y là ước của 12.
MàƯ(12)={1;-1;2;-2; 3; -3; 4;-4;6;-6;12;-12 }.
Do đó:
x
1
2
3
6
12
-1
-2
-3
-4
-6
-12
y
12
6
4
2
1
-12
-6
-4
-3
-2
-1
HĐ2: Nhận xét (10 ph)
-GV( đặt vấn đề): Bài 10: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi một phân số bằng phân số nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm điều này dựa trên t/c cơ bản của phân số.
- > Bài mới.
-H: ? ?
-H: ở lớp5, các em lập được phân sốbằng phân số bằng cách nào?Hỏi tương tự đối với t/h cònlại.
-H: Phát biểu một cách tổng quát?
GV đưa bảng phụ.
-GV: Bây giờ ta xét trong t/h tử và mẫu là các số nguyên thì điềuđó còn đúng hay không?
-GV: Cho HS giải thích vì sao ?
-GV: . Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
HS có thể áp dụng bài 8/SGK để trả lời.
-HS: Vì 1.8 = 2.4; 6.2 = 4.3.
-HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho 2.
HS: Dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau để giải thích .
-HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với
(-3) để được phân số.
1. Nhận xét:
;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-GV ghi sơ đồ lên bảng.
-Cho HS nhận xét trong các trường hợp còn lại.
?2 Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS:...
-HS đứng tại chỗ trả lời ?2.
HĐ3: Tính chất cơ bản của phân số (15ph)
-H: Ta có thể nhân cả tử và mẫu với số 0 không? Vì sao?
-H: Hãy phát biểu tổng quát trong t/h nhân? GV ghi CT lên bảng.
-H(quay lại bảng phụ): Khi chia ta có thể chia cả tử và mẫu của phân số cho 3 không?
-H: Vậy khi chia, ta phải chia cho một số ntn? -H: Phát biểu?
-H: So với tính chất đã học ở lớp 5, tính chất các em vừa phát biểu có gì khác?
-GV: Trở lại bài tập 11/SBT.
H: Từ , ta có thể giải thích dựa trên t/c cơ bản của phân số ntn?
-GV:Vậy ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
-GV yêu cầu HS làm ?3.
-H: Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
-GV giới thiệu khái niệm số hữu tỉ.
-H: Viết số hữu tỉ 1/2 dưới dạng các phân số khác nhau.
-GV: Để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương.
-HS: ....
-HS:…
-Không được vì 4 không chia hết cho 3.
Chia cho ước chung của tử và mẫu.
-HS so sánh .
-HS: Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1).
-HS cả lớp làm ?3. Một HS lên bảng.
=
2.Tính chất cơ bản của phân số: (học SGK)
1) với m Z và m0.
2) với n ƯC(a,b).
VD1:
?3
VD2: =
-Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
HĐ4: Luyện tập củng cố (10 ph)
*H: Phát biểu lại t/c cơ bản của phân số?
*BT: Xác định tính Đúng - Sai?
1) 2) 3) 4) 15phút = giờ = giờ
*Bài 14/SGK. Đố: Ông khuyên cháu điều gì?
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, dạng tổng quát?
-BTVN: 11,12,13/SGK; 20 ->24/SBT.
-Xem lại cách rút gọn phân số đã học ở lớp 5.
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- sohoc6.71.CIII.doc