I/ Mục tiêu:
- HS biết vận dụng qui tắc chia hai phân số vào bài toán cụ thể.
- Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số một cách linh hoạt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, SGK.
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III/ Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Nêu qui tắc chia hai phân số. Làm bài 89(SGK)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1987 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 88: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 88 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:24.03.2007.
I/ Mục tiêu:
HS biết vận dụng qui tắc chia hai phân số vào bài toán cụ thể.
Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số một cách linh hoạt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, SGK.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III/ Tiến trình tiết dạy
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Nêu qui tắc chia hai phân số. Làm bài 89(SGK)
3. Bài mới
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
Bài 87(SGK)
a, ;
b, Trong phép chia thứ nhất số chia bằng 1, phép chia thứ hai số chia bằng bé hơn 1, phép chia thứ ba số chia bằng lớn hơn 1
c, Trong phép chia:
+ thứ nhất số bị chia bằng thương
+ Thứ hai số bị chia nhỏ hơn thương
+ Thứ ba số bị chia lớn hơn thương
Kết luận:
Nếu số chia bằng 1 thì thương bằng số bị chia
Nếu số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia
Nếu số chia lớn hơn 1 thì thương nhỏ hơn số bị chia
Bài 93(SGK)
a,
b,
= =
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
GV: Gọi 1HS lên bảng
HS: Nhận xét
GV: Sửa lỗi
-1 HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhấn mạnh cho HS kết luận
H: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
HS:..
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
Bài 90(SGK)
a. x. = d,
x = :
x = .
x = x = =
e, g,
x = x =
x = x =
Dạng 2: Tìm x
GV: Yêu cầu HS nêu tên gọi của biểu thức chứa x trong từng câu từ đó nêu cách tìm x.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, d.
HS: Nhận xét.
GV: Gọi 2HS lên bảng làm câu e, g.
HS: Nhận xét.
GV: Sửa lỗi.
Bài 92(SGK) Giải
Quãng đường từ nhà Minh đến trường là:
10.= 2(km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2 : 12 = (giờ)
Đáp số: (giờ)
Bài 88(SGK) Giải
Chiều rộng của tấm bìa là: (m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
2() = (m)
Đáp số: (m)
Dạng 3: Toán giải
GV: Gọi 1HS đọc đề bài.
H: Nêu công thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, quãng đường, thời gian?
H: Để tính thời gian Minh đi từ trường về nhà cần biết những yếu tố nào?
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
H: Nêu công thức tính diện tích , chu vi hình chữ nhật?GV: Trong bài tập này để tính chu vi của hình chữ nhật ta cần biết yếu tố nào?
HS: ..
GV: Gọi 1HS lên bảng.
HS: Nhận xét.
4/ Củng cố:
Qui tắc chia hai phân số, các dạng bài tập đã sửa trong tiết học.
5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 104; 105; 106; 107(SBT).
File đính kèm:
- Sohoc6.88.CIII.doc