A-Mục tiêu :
- Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn .
- Nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn .
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức .
B-Chuẩn bị:
Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
- Bảng phụ ghi kiến thức tổng quát , ? 3 ; ?4 ( sgk – 25 , 26 )
Trò :
- Nắm chắc quy tắc khai phương một tích , thương và hằng đẳng thức .
- Đọc trước bài nắm các ý cơ bản .
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Học kỳ I - Tuần 5 - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần5 Tiết 9 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
A-Mục tiêu :
Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn .
Nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn .
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức .
B-Chuẩn bị:
Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
Bảng phụ ghi kiến thức tổng quát , ? 3 ; ?4 ( sgk – 25 , 26 )
Trò :
Nắm chắc quy tắc khai phương một tích , thương và hằng đẳng thức .
Đọc trước bài nắm các ý cơ bản .
C-Tiến trình bài giảng
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
10’
GV:Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1
-Nêu quy tắc khai phương một tích , một thương .
-Rút gọn biểu thức : với a > 0 .
Học sinh 2
- Giải bài tập 43 ( sgk )
II-Bài mới:
1)Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) sau đó nhận xét .
- Qua đẳng thức trên em rút ra nhận xét gì ?
?-Thế nào là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Ví dụ 1 ( sgk )
a>
b>
- GV giới thiệu khái niệm căn thức đồng dạng .
?2( sgk ) Rút gọn biểu thức .
a>
?
b>
?
?
Với A , B mà B ³ 0 ta có
Ví dụ 3 ( sgk )
? 3 ( sgk )
a>
b>
2) : Đưa thừa số vào trong dấu căn
?-Thừa số đưa vào trong căn phải dương hay âm
?-cách đưa vào
+Với A ³ 0 và B ³ 0 ta có
+Với A < 0 và B ³ 0 ta có
Ví dụ 4 ( sgk )
15’
a>
b>
c>
d>
? 4 ( sgk )
a>
b>
Ví dụ 5 ( sgk )
Học sinh Nêu quy tắc khai phương một tích , một thương .
Học sinh rút gọn
Học sinh giải bài 43
II-Bài mới:
1)Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
?1 ( sgk )
Ta có :
( Vì a ³ 0 và b ³ 0 )
KL : Phép biến đổi gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn .
Ví dụ 1 ( sgk )
Ví dụ 2 ( sgk ) Rút gọn biểu thức .
Giải :
Ta có :
=
?2( sgk ) Rút gọn biểu thức .
=
=
=
TQ ( sgk )
Với A , B mà B ³ 0 ta có
Ví dụ 3 ( sgk )
? 3 ( sgk )
( vì b ³ 0 )
Vì a<0
2) : Đưa thừa số vào trong dấu căn
Nhận xét ( sgk )
+Với A ³ 0 và B ³ 0 ta có
+Với A < 0 và B ³ 0 ta có
Ví dụ 4 ( sgk )
= -
? 4 ( sgk )
=
Ví dụ 5 ( sgk )
5’
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà :
Nêu công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vào trong dấu căn . áp dụng đối với các biểu thức .
Giải bài tập 43 ( b , d ) ( gọi 1 HS làm bài các HS khác nhận xét )
- Giải bài tập 45 ( a , c ) ( gọi 2 HS làm bài , cả lớp theo dõi nhận xét )
-Học thuộc lí thuyế theo SGK,làm bài tập trong SGK
Giải bài tập 43 ( a , c , e ) ; BT 44 ; BT 46 ; BT 47 ( sgk – 27 ) - áp dụng 2 phép biến đổi vừa học để làm bài .
File đính kèm:
- 9.doc