A-Mục tiêu:
- Củng cố lại cho HS cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm .
- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thức nghiệm .
- Vận dụng tốt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào giải các phương trình bậc hai .
B-Chuẩn bị:
. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , lựa chọn bài tập để chữa . Máy tính CASIO - fx 220 , fx 500 hoặc máy tính năng tương đương .
Trò : - Học thuộc công thức nghiệm tổng quát , giải các bài tập trong SGK , SBT . Xem lại cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm đã chữa ở tiết trước . Máy tính CASIO - fx 220 ; fx 500 hoặc máy tính năng tương đương
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 27 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần27 Tiết54 Ngày soạn: /3/07
Ngày dạy: /3/07
Luyện tập
A-Mục tiêu:
- Củng cố lại cho HS cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm .
- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thức nghiệm .
- Vận dụng tốt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào giải các phương trình bậc hai .
B-Chuẩn bị:
. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , lựa chọn bài tập để chữa . Máy tính CASIO - fx 220 , fx 500 hoặc máy tính năng tương đương .
Trò : - Học thuộc công thức nghiệm tổng quát , giải các bài tập trong SGK , SBT . Xem lại cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm đã chữa ở tiết trước . Máy tính CASIO - fx 220 ; fx 500 hoặc máy tính năng tương đương
C-Tiến trình bài giảng:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của của trò
15’
10’
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tóm tắt công thức nghiệm của phương trình bậc hai .
- Giải bài tập 15 ( b) - 1 HS lên bảng làm .
- Giải bài tập 16 ( b) - 1 HS lên bảng làm .
II-Bài mới:
bài tập 16 ( sgk - 45 )
- GV ra bài tập sau đó yêu cầu HS làm bài .
- Hãy áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình trên .
- Để tím được nghiệm của phương trình trước hết ta phải tính gì ? Nêu cách tính D ?
- GV cho HS lên bảng tính D sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên .
- Tương tự em hãy giải tiếp các phần còn lại của bài tập trên .
- Dựa vào đâu mà ta có thể nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn ?
- GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài . GV chốt chữa bài và nhận xét .
Bài tập 24 ( SBT - 41 )
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , nêu cách giải bài toán .
- Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi nào ? Một phương trình là bậc hai khi nào ?
15’
- Vậy với những điều kiện nào thì một phương trình có nghịêm kép ?
- Từ đó ta phải tìm những điều kiện gì ?
+ Gợi ý : xét a ạ 0 và D = 0 từ đó tìm m .
- HS làm sau đó GV chữa bài lên bảng chốt cách làm .
Học sinh Nêu tóm tắt công thức nghiệm của phương trình bậc hai .
Học sinh Giải bài tập 15 ( b
Học sinh Giải bài tập 16 ( b)
II-Bài mới:
bài tập 16 ( sgk - 45 )
c) 6x2 + x - 5 = 0
( a = 6 ; b = 1 ; c = - 5 )
Ta có : D = b2 - 4ac = 12 - 4. 6.(- 5) = 1 + 120 = 121
Do D = 121 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
d) 3x2 + 5x + 2 = 0
( a = 3 ; b = 5 ; c = 2 )
Ta có D = b2 - 4ac = 52 - 4.3.2 = 25 - 24 = 1
Do D = 1 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
e) y2 - 8y + 16 = 0
( a = 1 ; b = - 8 ; c = 16 )
Ta có : D = b2 - 4ac = ( -8)2 - 4.1.16 = 64 - 64 = 0
Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép :
Bài tập 24 ( SBT - 41 )
a) mx2 - 2 ( m - 1)x + 2 = 0
( a = m ; b = - 2 ( m - 1 ) ; c = 2 )
Để phương trình có nghiệm kép , áp dụng công thức nghiệm ta phải có :
Có a ạ 0 Û m ạ 0
Có D =
Để D = 0 Û 4m2 - 16m + 4 = 0
Û m2 - 4m + 1 = 0 ( Có Dm = ( - 4)2 - 4.1.1 = 12
đ
III-Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: (5’)
a) Củng cố :
- Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai .
- Giải bài tập 16 ( f) - 1 HS lên bảng làm bài
f) 16z2 + 24z + 9 = 0
( a = 16 ; b = 24 ; c = 9 )
Ta có D = b2 - 4ac = 242 - 4.16.9 = 576 - 576 = 0
Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép :
b) Hướng dẫn
- Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải tiếp các phần còn lại của các bài tập trên ( làm tương tự như các phần đã chữa )
File đính kèm:
- 54.doc