Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 12

I - MỤC TIÊU:

1. kiến thức

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. kĩ năng

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

3. Tư tưởng

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II - PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề.

III - ĐỒ DÙNG:

GV: SGK, SBT .

HS: Dụng cụ học tập

IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 Đ1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Ngày soạn: 05 / 9 / 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I - MỤC TIÊU: 1. kiến thức - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. kĩ năng - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . 3. Tư tưởng - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề. III - ĐỒ DÙNG: GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (3') Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và phương pháp học bộ môn 3 . Nội dung bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 5' 25' - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK Y/c HS lấy ví dụ tương tự - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. HS: B = - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu HS: Phần tử a, b, c a B.... - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu HS: d B - Yêu cầu HS làm Bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: 1. Các ví dụ: 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = 4. Củng cố (10') - Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? - Yêu cầu HS làm bài tập 1 / 6: Cách 1: A = Cách 2: A = 5. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học bài 2 theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 . 1,3,6,7 Xem cách viết tập hợp Xác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái V- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 2 Đ2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. 2. kĩ năng - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. 3. Tư tưởng - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5') HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách 3 . Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng 15' 18' - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: 5 N 5N* 0 N 0 N* - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N HS: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau GV đưa ra bài toàn HS:đứng tại chỗ trả lời miệng 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử A = 4. Củng cố ( 5') Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 / 8 5. Hướng dẫn học ở nhà(2') Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 / 5 V- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 3 Đ 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí 2. kĩ năng - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 3. Tư tưởng - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên SGK, SBT ...Dụng cụ học tập II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng 8' 7' 10' - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ GV đưa ra bảng phụ ghi phiếu 1 - Đọc mục 2 SGK GV nhẫn mạnh: giá trị của mỗi chữ số trong một só phụ thuộc vào bản thân chữ số đó và vị trí của số đó trong số đã viết GV giới thiệu số 235 và viét dưới dạng tổng - Viết theo cách trên với các số, - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK làm ? - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau băngz số La mã: 26 ; 28 GV lưu ý HS 1. Số và chữ số Ví dụ: 0; 53; 99; 1208... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 để viết số tự nhiên * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân VD: 235 = 200 + 30 +5 = a.10 + b = a.100 + b.10 + c ? : 99 ; 987 3. Chú ý – Cách ghi số La mã - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII Lưu ý: ở số La mã có những chứ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị gôìng nhau VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 4. Củng cố (8') Làm bài tập 12 ; 13 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - HS lên bảng trình bày 5. Hướng dẫn về nhà (2') Làm BT 13 ; 14 ; 15 / 10 Làm BT 23 ; 24 ; 25 ; 28 / 6-7 HD: BT 15/ 10 VD: I V = V –I Hãy tìm cách khác V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 4Đ 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Ngày soạn: …………. Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. kĩ năng - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . 3. Tư tưởng - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề. III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: - Làm bài tập 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị 3. Nội dung bài mới(27ph) TG Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng 12' 14' - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Giáo viên đưa ra nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: Một số SH lên trình bày: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) c) 4-Củng cố (6') Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? 5- Hướng dẫn học ở nhà (3') Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại: 16, 18, 19/ 13 Bài 33, 34, 35, 36 / 7 HD : BT 16 / 13 Tìm x trong đẳng thức Kết luận về tập hợp A, B, C, D V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 5 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. kĩ năng - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập 3. Tư tưởng - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tập thực hành , nhóm III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi BT 18. - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 33' - Đọc thông tin trong BT 21 và làm tiếp theo cá nhân - Làm BT theo nhóm - Hướng dẫn Đ 23. SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân BT24. SGK - Đưa ra nội dung đề BT 42. SBT - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm ra nháp so sánh và nhận xét - Một số nhóm lên bảng trình bày - So sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân BT 23. SGK - Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E - Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân BT 42 - Lên bảng trình bày BT 21. SGK B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. BT 22. SGK a. C = b. L = c. A = d. D = BT 23. SGK D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử BT 24. SGK A N ; B N ; N*N BT 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. 4. Hướng dẫn về nhà (2') - Xem lại bài học, ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 / 8 HD: bài 35/ 8 Xem số phần tử của hai tập hợp A và B Thể hiện quan hệ bằng kí hiệu V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 6 Đ 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. 2. kĩ năng - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Tư tưởng Giáo dục ý thức học tập . II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề. III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ) - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (8') HS 1:Yêu cầu một hs lên bảng làm BT: Tính chu vi của một sân hình chưc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m) HS 2 :Làm bài 40 / 8 3. Nội dung bài mới TG GV - HS Nội dung ghi bảng 12' 14' - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 GV yêu cầu HS trả lời : a. Tích của một số với số 0 thì bằng ..... b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... - Một số lên bảng trình bày - HS cả lớp so sánh và nhận xét - Yêu cầu HS làm cá nhân vào 2 HS lên bảng thực hiện - Treo bảng tính chất ...... - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? HS: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3a - Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? - HS: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1 Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3b - Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. HS: phân phối của phép nhân với phép cộng - làm ?3c 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ? 1 a. Phép cộng a + b = c số hạng số hạng tổng b. Phép nhân a x b = c thừa số thừa số tích Bài tập 30a. a. (x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 34 b. 18.(x-16) = 18 x - 16 = 1 x = 17 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (13’) * Tính chất (SGK) ?3 a. 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 * Tính chất (SGK) b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 4. Củng cố (9') Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp - Yêu cầu làm BT tập 26, 27/ 16 vào vở. Hai học sinh lên bảng trình bày ĐS: BT 26. 155 km BT 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800 5. Hướng dẫn về nhà (2') ) - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại - Về nhà làm các bài 28, 29, 31, / 16-17 Làm các bài 44, 45, 51 / 9 HD: bài 30/ 17 * Áp dụng kết quả a.b = 0 à a = 0 hoặc b= 0 V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 7 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh 2. kĩ năng - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Tư tưởng : Giáo dục ý thức học tập II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tập thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK bảng phụ IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ? - áp dụng tính: a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4 HS2: - áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53 - Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng 25' - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và cho điểm - GV HD thêm cách tính khác - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - a có thể là những số nào? b là số nào ? - Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ? ? Viết tập hợp M ? Dùng suy luận để điền vào các dấu * HS: do tổng là số có 3 chữ số, và chữ số hàng chục là 9 nên chữ số hàng chục của hai số hạng phải là 9 và tổng của hai chữ số ở hàng đơn vị phải có nhớ. Do đó hai số hàng đơn vị phải là 8 và9, hai số hàng chục là 9 - Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại Bài tập 31. SGK a. 600 b. 940 c. 225 HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225 Cách 2: A = 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 A = 30 + 29 + 28 + ...+ 21 + 20 2A = 50 + 50 +50 +...+ 50 11 số hạng 2A = 11. 50 = 550 A = 225 Bài tập 32.SGK a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 235 Bài tập 33. SGK Các số tiếp theo của dãy là: 13, 21, 34, 55. Bài tập 51. SBT * Với a = 25 ; b = 14 ta có x = a + b x = 25 + 14 x = 39 Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ; a = 38 ; b = 14 thì x = 52 a = 38 ; b = 23 thì x = 61 Vậy M = Bài tập 54. SBT ** + ** = *97 9* + 9* = 197 99 + 98 = 197 hoặc 98 + 99 = 197 4. Củng cố (8') 1/ Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ? 2/ Tính (theo 2 cách) A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 +33 5. Hướng dẫn về nhà (2') Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 / 9 Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 / 17 Tiết sau mang máy tính bỏ túi . V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 8 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 2. kĩ năng - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Tư tưởng Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tập thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') 1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ? 2005 phần tử 29 phần tử 30 phần tử 31 phần tử 2. Tính: 81 + 243 + 19 3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng 25' - Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể - Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. 15.2.6 = 3.5.2.6 4.4.9 = 2.2.2.2.3.3 5.3.12 = 3.5.2.6 ...... - Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính - HS làm việc cá nhân - Trình bày trên bảng - Nhận xét và cho điểm - Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37 - Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân - Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân BT 35. SGK 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 BT 36.SGK 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 125.16 = 125.(4.4) = (125.4).4 = 500.4 =2000 b) 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300 47.101 = 47.(100+1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 BT 37. SGK 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 46.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554. BT 56.SBT a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.17 = 24.(31+42+27) = 24. 100 = 2400 4. Củng cố (8') 1/ Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. 2/ Làm bài tập 39 / 20 5. Hướng dẫn về nhà (2') Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 / 20 Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 / 9- 10 Xem trước nội dung bài học tiếp theo HD: bài 60/ 10 2002. 2002 = 2002 ( 2000 + 2 ) 2000. 2004 = 2000 ( 2002 + 2 ) V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 9 Đ 6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư 2. kĩ năng - Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài Đ toán thực tế 3. Tư tưởng Giáo dục ý thức học tập ,yêu thích bộ môn II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp ; Phát hiện và giải quyết vấn đề. III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1 Làm bài 56 / 10 HS 2 Làm bài 61/ 10 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 7' 18' - Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 ; 6 + x = 5 - Đọc thông tin về phép trừ SGK - Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK - Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không? - Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ? Yêu cầu làm ? 3 x = 3 không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 Phép trừ 7 – 3 = 4 : ! ! ! ! ! ! ! ! 0 1 2 3 4 5 6 7 x = 4 không có số tự nhiên x nào 14 0 4 2 4 Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2) Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5 Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0 Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0 Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia 1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x ? 1 a. 0 b. a c. a b 2. Phép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x ?2 a. 0 b. 1 c. a 14 0 4 2 4 Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết: 14 = 3.4 + 2 (Số bị chia)= (số chia) .(thương) +số dư Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb. - Nếu r = 0 ta có phép chia hết - Nếu r 0 ta có phép chia có dư ? 3 4. Củng cố (8') Làm bài tập 44 a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư: a. x:13 = 41 d. 7x – 8 = 713 x = 13.41 7x = 713 + 8 x = 533 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 5. Hướng dẫn về nhà (2') Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 / 22-24 Làm bài 62, 63 / 10 HD: bài 45/ 24 * Dựa vào công thức a = b. q + r với ( 0≤ r < b ) * Ba cột đầu lấy a chia cho b tìm q và r * Cột 4 tìm số bị chia a V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 10Tiết 0LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia 2. kĩ năng - Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh 3. Tư tưởng - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tập thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ , phiếu học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: Chữa bài tập 44b, 44e/ 24 ĐS: b.102 e. 3 HS2: Chữa bài tập 45/ 24trên bảng phụ Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn rư. HS3: Thông báo kết quả bài tập 46/ 24 ĐS: Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2 Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 28' - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm - Làm BT ra nháp, - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - cá nhân Làm ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi hai HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Một số nhóm trình bày - Nhận xét và nghi điểm Bài 47. SGK a. (x-35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b. 124 + ( 118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c. 156 – (x+61) = 82 x+61 = 156 -82 x+61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Bài 48. SGK 35 + 98 = (35-2) + (98+2) = 33 + 100 = 133 46+29 = (46-1)+(29+1) = 45 + 30 = 75 Bài tập 49. SGK 321-96 =(321+4)-(96+4) = 325 -100 =225 1354-997 =(1354+3)-(997+3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 69. SBT Mỗi toa tàu chứa được: 10 . 4 = 40 ( người) Vì : 892 : 40 = 22 dư 12 Nên phải cần í

File đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 112.doc
Giáo án liên quan