Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp

I. Mục tiêu bài dạy :

- Làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một phần tử thuộc hoặc không thuộc một phần tử cho trước.

- Biết viết một tập hợp và biết vận dụng ký hiệu và

- Rèn luyện kỹ năng viết một tập hợp bằng những cách khác nhau.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

Dụng cụ, giấy nháp,

III.Tiến hành tiết dạy:

1/Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn phương pháp học bộ môn

2/Dạy bài mới:

 

doc185 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày / / Tiết 1 : TậP HợP – Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu bài dạy : Làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một phần tử thuộc hoặc không thuộc một phần tử cho trước. Biết viết một tập hợp và biết vận dụng ký hiệu ẻ và ẽ Rèn luyện kỹ năng viết một tập hợp bằng những cách khác nhau. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Dụng cụ, giấy nháp, III.Tiến hành tiết dạy: 1/Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn phương pháp học bộ môn 2/Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn => Giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Giáo viên giới thiệu thêm 3 tập hợp ghi vào mục 1 -Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và 0,1,2,3,4 là các phần tử của tập hợp A. Giới thiệu ký hiệu ẻ và ẽ -Ngoài cách viết tập hợp theo pp liệt kê, GV giới thiệu cách viết tập hợp theo pp chỉ ra t/chất đặc trưng cua các phần tử để viết tập hợp A nêu trên A= {x ẻ N / x < 5 } Giáo viên giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng biểu đồ Venn .1 .2 A . 0 .3 .4 Chú ý bài 2 mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần. Học sinh tự tìm một số ví dụ về tập hợp Điền ký hiệu tập hợp vào các ô trống : 2oA ; 8oA; 0oA ; 5oA Viết tập hợp B các chữ cái m, n, t. Tìm các phần tử của tập hợp B. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông m oB ; 2o B ; t o B Hs làm ?1 Hs làm ?2 Học sinh làm bài tập 1, 2 bằng biểu minh họa các phần tử của tập đồ Venn I.Các ví dụ : -Tập hợp các học sinh của lớp 64 -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 -Tập hợp các ngày trong tuần II.Cách viết – Các ký hiệu Ví dụ : Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 A = { 0;1;2;3;4 } Hay A = { 1;3;4;0;2 } Các kí hiệu: ẻ: thuộc ẽ không thuộc 4 ẻ A ; 7 ẽ A Ghi chú : (Sgk/5) Để viết một tập hợp thường có hai cách : 1/Liệt kê các phần tử của tập hợp VD: A = { 0;1;2;3;4 } 2/Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp đó A= {x ẻ N / x < 5 } Bài tập áp dụng: Bài 1/T6: A = { 9;10;11;12;13} A= {x ẻ N / 8 < x < 14 } 12 ẻ A ; 16 ẽ A Bài 2/T6: Q = {T;O;A;N;H;C} 3/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà -Tìm hiểu các ví dụ về tập hợp -Làm bàI tập 3, 4, 5/6 SGK -Học sinh khá làm bài 6, 7, 8 phần SBT Tuần 1: Ngày / / Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu bài dạy Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được thứ tự trong N. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, phân biệt được N và N* - Rèn luyện kỹ năng sử dụng ký hiệu Ê ; ³ II .Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, vở nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: HS1: a/ Cho ví vụ về tập hợp . Làm bài tập 3/T6 - Tìm phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B - Tìm phần tử thuộc A mà không thuộc B. HS2: b/ Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9 bằng hai 2 cách . GV hướng dẫn làm bài tập 4(dùng bảng phụ vẽ các hình 3, 4, 5) A={15;26};B={1;a;b}; M={ bút} ; H={sách; vở ; bút} Bài5: a, D={tháng 4,tháng 5; tháng 6} b, B={tháng 4;tháng 6;tháng 9;tháng 11} 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Nêu kí hiệu tập hợp các số tự nhiên. ?: viết tập hợp N? Dùng bảng phụ đã vẽ sẵn tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 =>giới thiệu điểm 0; điểm 1; điểm 2 .Giáo viên nhấn mạnh :Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu N* GV dùng trên bảng phụ để giới thiệu: Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn GV giới thiệu kí hiệu Ê ; ³ GV giới thiệu liền trước và liền sau. .Dùng bảng phụ ghi bàI tập 6/SGK. Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Cho biết số tự nhiên lớn nhất,nhỏ nhất ? tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? N= { 0; 1; 2; 3;…..} Hãy điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặc ẽ: 15 ẻ N ; ẽ N Cả lớp làm vào tập nháp. Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ HS biểu diễn trên tia số điểm 3, điểm 4, điểm 5. HS viết tập hợp N*bằng hai cách: N*= { 1; 2; 3;…..} N* ={ x ẻ N/ xạ 0} Điền vào ô trống ẻ hoặc ẽ. 7ẻN* , 2ẻ N; 0 ẽ N*, 0ẻ N Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng 5 12 Viết tập hợp E ={ x ẻ N/ 2 Ê x Ê 6 } Bằng cách liệt kê các phần tử của nó Làm bàI tập 6 /SGK I/Tập hợp N và tập hợp N* N= { 0; 1; 2; 3;…..} Các phần tử tập hợp của N được biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là a Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* N*= { 1; 2; 3;…..} II/Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 1/ a,b ẻ N ; a ạ b thì a > b hoặc a < b. a Ê b để chỉ a < b hoặc a = b 2/ Nếu a < b và b < c thì a < c 3/ 4/ Sgk/T7 5/ 3/ Củng cố : Làm bài tập 7a,8/8 SGK 4/Hướng dẫn học ở nhà : Phân biệt N và N* Biểu diễn số tự nhiên trên tia số Làm bài tập 9, 10/8 SGK và 14, 15,SBT/ tập 1 Tuần 1: Ngày / / Tiết 3 : Ghi số tự nhiên I.Mục tiêu bài dạy: Hiểu thế nào là hệ thập phân- Phân biệt số và chữ trong hệ số đó. Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30 Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy : 1/Kiểm tra bài cũ: a/ Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7b,c/SGK. Viết tập hợp M các số tự nhiên x mà x ẽ N* b/ Bài 8:A={0;1;2;3;4;5}; hoặc A={ x ẻ N/ x Ê 5 } c/Làm bài tập 9/SGK 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Yêu cầu HS đọc vài số tự nhiên.Để ghi được mọi số tự nhiên ta dùng những chữ số nào? Giáo viên chú ý. Cho số 3895, cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục trong bảng phụ, giới thiệu bài tập 11(dùng bảng phụ) Giáo viên giới thiệu hệ thập phân Giáo viên viết số 347 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị: 347= 3.100+4.10+7 Giáo viên dùng bảng phụ ghi các số La Mã. Ta đã dùng các chữ số nào để viết các chữ số trên ? Giáo viên giới thiệu các chữ số I,V, X và hai số IV, IX Giới thiệu thêm các số La Mã từ 11 đến 30. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó. Cho vài số tự nhiên bất kỳ. Dùng các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi mọi số tự nhiên. Số trăm: 38;chữ số hàng trăm:8;số chục:389;chữ số hàng chục:9;… Làm bài tập 11 SGK Hãy viết các số 282, ab và abc dưới dạng tổng các hàng đơn vị? Học sinh làm bàI ? trong SGK Học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ Đọc các số La Mã sau : XIV, XXVII, XXIX Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28 I.Số và chữ số: Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên Mỗt số tự nhiên có thể gồm 1, 2, 3,… chữ số Chú ý: a/ b/ SGK Ví dụ:Bài tập 11/T10(sgk) (dùng bảng phụ ) II.Hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trước nó. ã Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có 2 chữ số : ab = a.10 +b abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số abc = a.100 + b.10 + c III. Cách ghi số La Mã Để ghi số La Mã từ 1 đến 30 ta dùng 3 chữ số I. V. X 1, 5, 10 Các số La Mã từ 1 đến 30 (sgk) Vd: XXI = X+X+I+I = 20+20+1+1=22 *ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. 3/Củng cố : Bài 12 và 13 Học sinh làm vào tập nháp và một em lên bảng làm Giáo viên thu vở 2 em học sinh để chấm 4/Hướng dẫn học ở nhà: Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Viết và đọc được chữ số La Mã từ 1 đến 30 Làm bài tập 14,15/10 SGK - Đọc mục có thể em chưa biết Làm thêm bài 23, 24, 25, 28 SBT Toán 6 /Tập 1 Tuần : Ngày / / Tíết 4 : Số PHầN Tử CủA MộT TậP HợP-TậP HợP CON I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh hiểu được số phần tử của 1 tập hợp Khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết xác định tập hợp con của một tập hợp cho trước Biết sử dụng thành thạo các ký hiệu è và ặ và sử dụng chính xác ký hiêu è vâ ẽ II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/Kiểm tra bài cũ: a/ Làm bài tập 14/SGK:120;102;201;210 Viết số abcd thành tổng các hàng đơn vị trong hệ thập phân b/ Làm bài tập 15/SGK.Ghi các số La Mã có giá trị 1;5;10 2/Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Cho các tập hợp có số phần tử như bên,yêu cầu HS tìm số phần tử trong các tập hợp đó? GV giới thiệu tập hợp rỗng sau khi làm bài ?2 Em hãy rút ra kluận về số ptử của 1 tập hợp? Giáo viên cho HS làm bài tập 17 SGK Thu vở nháp của 2 em chấm Giáo viên cho ví dụ Cho 2 tập hợp A = {a, b } B = {a, b, c } A è B Giáo viên dùng bảng phụ giới thiệu bài tập “ Cho tập hợp M = {a, b, c } */ Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp M mà có 1 phần tử “ Nên dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đối với tập hợp M. Sau khi học sinh làm ?3 Giáo viên giới thiệu hai tập hợp bằng nhau Cho biết số phần tử của từng tập hợp bên. Làm bài ?1 ?2 SGK Học sinh chú ý đọc SGK Cho D ={ x ẻ N/ 7<x<8} D =ặ Làm bài tập 17 vào nháp a, A= {x ẻ N/ x Ê 20}có 21 phần tử b, B = ặ ,B không có phtử nào Học sinh làm bên bảng Học sinh nhận xét về phần tử của 2 tập hợp Học sinh học 2 tập hợp A và B bằng hình vẽ a Học sinh làm bài tập vào vở nháp Một học sinh làm bài tập đó lên bảng Khi nào dùng kí hiệu ẻ và ẽ, khi nào sử dụng ký hiệu è Làm bài ?3 I/Số phần tử của tập hợp Tập hợp A = { 4 } có một phần tử B = { 2, a } có hai phần tử C = {1;2;3;…;100} có 100 phần tử. N = { 0,1,2,3… } có vô số phần tử Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu ặ VD: K= {x ẻ N/ x + 3 =0} không có phần tử nào K=ặ Ghi chú :(Sgk/T12) II/Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu : A è B hay B ẫ A Chú ý :Nếu A è B và B ẫA thì A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu A = B ?3 M è A ;M è B; A=B 4/ Củng cố : Học sinh làm bài tập 16/ SGK 5/ Hướng dẫn học bài: Tự cho một số tập hợp có 1, 2, 3 vô số phần tử, không có phần tử nào Nắm chắc khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. Làm bài tập 18, 19, 20/ 13 SGK Tuần : Ngày / /200 Tiết 5 : Luyện tập I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh hiểu và ghi nhớ được các khái niệm về tập hợp: Phần tử, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, cách cho tập hợp, cách tìm tập hợp con thỏa mãn điều kiện nào đó. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy : 1/ Kiểm tra bài cũ: a/ Phát biểu định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. Giải bài 18 trang 15 SGK. b/ Làm bài tập 19, 20 / 15 SGK. 2/ Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giáo viên lưu ý học sinh trong trường hợp các phần tử của tập hợp không liệt kê hết thì biểu thị biểu thị bởi dấu : … Giáo viên giới thiệu bài 21, giáo viên giới thiệu số chẵn và số lẻ. Em có nhận xét gì về hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp Giáo viên giới thiệu bàI 22 Giáo viên thu vở 2 học sinh để chấm Giáo viên chấn chỉnh những sai sót của học sinh trong quá trình làm bài Giáo viên giới thiệu bài 23 Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử ? Tính số phần tử các tập hợp B = {10.11.12…99 } Học sinh làm bài 22 Viết tập hợp è các số chẵn nhỏ hơn 10 ( Học sinh nêu và trả lời tập hợp è có mấy phần tử). Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 ? L có bao nhiêu phần tử? c. Viết tập hợp A có 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18 ? d.Viết tập hợp 4 số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là 31. Mỗi câu 1 học sinh làm Cả lớp làm vào tập Bài 23 cách thức hướng dẫn như bàI 22. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a phần tử Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b-a) : 2+1 phần tử. Tập hợp các số lẻ từ m tới n có (n - m) : 2 + 1 phần tử 4/Củng cố : Trong quá trình luyễn tập củng cố từng phần 5/Hướng dẫn học bài: Xem kỹ lại bài tập đã giải Làm bài 24, 25 /14 SGK Làm bàI 29, 40, 41, 42 sách bàI tập – tập 1 ( không bắt buộc ) Tuần 2: Ngày / /200 Tiết 6 : PHéP CộNG Và PHéP NHÂN I.Mục tiêu bài dạy: Nắm vững các tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên Biết vận dụng tính chất trên vào bài tập tính nhẩm và tính nhanh Vận dụng khéo léo vào giải toán II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ Làm bàI tập 25 SGK 2/Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Học sinh làm bài tập. Tính chu vi của 1 cáI vườn hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Giới thiệu phép cộng Và phép nhân, số hạng tổng và thừa số tích, quy ước ghi trong phép nhân Dùng bảng phụ giới thiệu tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên Nêu tính chất phép cộng số tự nhiên Nêu tính chất của phép nhân số tự nhiên Nêu tính chất liên quan đến giữa hai phép cộng và nhân Tính ?1 (dùng bảngphụ) Làm ?2 Làm bài tập 3 Làm bài tập ?3a Làm bài tập ?3b Làm bài tập ?3c 1/Tổng và tích 2 số tự nhiên a + b = c ; a,b là số hạng c là tổng a.b = d; a, b là thừa số d là tích - Tích của một số với số 0 thì bằng 0. - Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. II/Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ?3 a, 46 +17+ 54= (46 +54)+17 = 100 + 17 = 117 b, 4.37.25 = 4.25.37 =100.37 =3700 c, 87.36 + 87.64 = 87. ( 36 + 64) = 87 . 100 = 8700 4/ Củng cố: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có những tính chất nào giống nhau ? Làm bài tập 26, 27/ SGK 5/Hướng dẫn làm bài: Học bài theo SGK.. Làm bài tập 28, 29, 30,31,32,33,34 – Hướng dẫn Tiết sau mang máy tính Casio Tuần 3: Ngày / / 200 Tiết 7 : LUYệN TậP 1 I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm vững tính chất phép cộng và phép nhân Biết cách vận dụng tính chất của phép cộng và phép nhân vào việc giải toán một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lý nhất. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, máy tính Casio III.Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất của phép cộng.Bài 31a - Nêu tính chất phép nhân số tự nhiên Ghi công thức của tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Làm bài tập 28 / 16 SGK (bảng phụ của GV) 2/Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Giáo viên giới thiệu bài 31 để học sinh thực hiện việc tính nhanh cần dựa vào tính chất nào của phép cộng - bài c cho học sinh nhận xét về số hạng của dãy số, về tổng của từng cặp số- Có tất cả bao nhiêu cặp số? Còn lại số nào không kết hợp.?GV chốt lại. - Dùng bảng phu ghi đề bài 29. Hướng dẫn cách nhìn bảng và cách tính tổng số tiền Bài 30a: Một số nhân với số nào thì bằng 0? Nhân với số nào thì bằng chính số đó? GV chốt lại các cách tìm x . Giáo viên giới thiệu bài 32 ở từng câu, cho học sinh nhận xét trước khi làm Cho từng bàn thảo luận bàI 33. Sau đó cho học sinh xung phong viết 4 số nữa của dãy số. Giáo viên giới thiệu một số nút trong máy tính bỏ túi sau đó hướng dẫn các em thực hiện phép tính trên máy tính này HS lên bảng làm bài tập Kết hợp từng cặp số như 20+30; 21+ 29;… tổng của từng cặp số là 50. Có 5 cặp số như vậy, còn lại số 25 HS trình bày cách tính bằng miệng và ghi kết quả vào bảng HS trả lời . a, trong 2 thừa số x-34 và 15 thì thừa số x-34=0 b, x-16 =1 Bài 31: b, 463 +318 + 137 + 22 = (463+ 137) +(318 +22) = 600 + 340 = 940 c, 20 +21 +22+. ..+29 +30 =( 20+30 ) +(21+29)+( 22+28) + (23 +27) +(24+ 26)+ 25 = 50 +50 +50 +50 +50+ 25= 275 Bài 29: (dùng bảng phụ) stt loaị hàng Số lượng Giá đơn vị Tổng số tiền 1 Vở loại 1 35 2000 70000 2 Vở loại 2 42 1500 63000 3 Vở loại 3 38 1200 45600 Cộng 7456000 Bài 30: Tìm số tự nhiên x: a, (x-34).15 = 0 x- 34 =0; x =34 b, 18.(x-16) =18 x-16 = 1; x= 1+16=17 Bài 32: a, 996+45= (996+4)+41=1000+41 = 1041 b, 37+198= 35+(2+198) =35+ 200 = 235 4/ Củng cố: Trong quá trình luyện tập 5/ Dặn dò: Xem lại bài tập đã giải Làm bài tập 35,36,37,38,39 / 19 SGK Tuần 3: Ngày / / 200 Tiết 8 : Luyện tập 2 I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm vững tính chất phép cộng và phép nhân Biết cách vận dụng tính chất của phép cộng và phép nhân vào việc tính nhanh nhất, hợp lý trong khi giải toán II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, máy tính Casio fx 500A III.Tiến hành tiết dạy: 1/Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất của phép cộng. Nêu tính chất phép nhân số tự nhiên Ghi công thức của tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tính nhanh: (toán chạy) 5.25.2.16.4; 32.47+32.53 2/Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giáo viên hướng dẫn bài 35 Hãy chỉ các cách bằng nhau ? Chốt lạI Giáo viên hướng dẫn cách tính nhẩm bài 36 bằng 2 cách. Dùng tính chất kết hợp của phép nhân. Dùng t/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Giáo viên giới thiệu việc mở rộng tính chất phân phối đối với phép trừ. Hướng dẫn để học sinh làm bài tập số 37 Giáo viên giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân Giáo viên hướng dẫn thực hành theo các ví dụ ở sách giáo khoa Học sinh lên bảng trình bày cách làm dựa vào các tính chất 15.2.6= 3.5.2.6=3.5.12 Tương tự các bài khác Học sinh làm bài 36a Gọi 2 học sinh cùng làm trên bảng. Học sinh còn lại làm vào vở tập 25. 12 và 125. 16 25. 13 . Gọi tiếp 3 HS làm bài 36b 25. 12 ; 34. 19 và 47. 101 Bài 37: Cho xung phong tính 16. 19 ; 46. 99 ; và 35. 98 Thực hành trên máy tính 375. 376 ; 624. 625 ; 13. 81. 215 Học sinh nhân trên máy để tính 142857 lần lượt nhân 2; 3; 4; 5; 6 rồi rút ra nhận xét Bài 35: 15. 2. 6 = 5. 3. 12 = 15. 3. 12 4. 4. 9 = 8. 18 = 8. 2. 9 Bài 36: a, 15. 4 = 15 (2. 2) = (15. 2).2 = 30. 2 = 60 25.12= 25. (4.3) = (25. 4). 3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.(8.2) = (125.8).2 = 1000.4= 4000 b, 25.12= 25.(2+10)= 25.2+25.10 = 50+250=300 34.11=34.(1+10)=34+340 =374 47.101=47.(1+100)=47+4700 =4747 Bài 37: Tính chất : a.(b-c)= ab – ac 16.19=16.(20-1)=16.20-16 = 320-16=304 46.99 =46.(100-1) = 4600-46 =4554 35.98= 35.(100-2)= 3500-70 =3430 Bài 39: 142857.2=285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 nhận xét: các tích là số có sáu chữ số 1;4;2;8;5;7 của số 142857 viết theo thứ tự khác nhau. 4/ Củng cố: Cho học sinh làm bài 40 Tính ab, biết nó là tổng số ngày trong 2 tuấn, đó là ab = 14 cd = 2ab ị cd = 2. 14 = 28. Vậy abcd = 1428 5/ Dặn dò: Xem lại bài tập đã giải, chú ý lại tính chất phép cộng và phép nhân Làm bài tập 54, 57, 59, 60 SBT tập 1 Tuần : Ngày / /200 Tiết 9 : PHéP TRừ Và PHéP CHIA I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm được điều kiện để phép trừ và phép chia thực hiện được trong N. Nắm được mối quan hệ trong các thành phần số trong phép trừ, phép chia hết và chia có dư Vận dụng được các kiến thức của phép trừ và phép chia vào giải toán. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, tập nháp, phấn màu III.Tiến hành tiết dạy 1/ Kiểm tra bài cũ 1.Tính a, 83 + 247 + 17 b, 91. 51 + 49. 163 – 49. 72 2.Tính : a, 5. 25. 23. 2.4 b, 371. 65 + 371. 14 + 629. 79 2/Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Có số tự nhiên nào mà : 2 + x = 5 không ? 6 + x = 5 không ? Giáo viên khái quát và ghi bảng Giáo viên giới thiệu cách dùng tia số để biểu diễn hiệu của 2 số tự nhiên bằng 2 ví dụ. 5 – 2 và 5 – 6 Giáo viên nhấn mạnh a/ Số bị trừ = số trừ => b/ Số trừ = 0 => c/ Điều kiện để a-b trong N là gì ? (a ³ b) Tìm x để 3.x = 12 5.x = 12 Nhận xét và khái quát cho học sinh làm bài Giáo viên giới thiệu 12: 3 và 14: 3 Hai phép chia trên có gì khác nhau ? => Phép chia hết và phép chia có dư Cho học sinh đọc phần tổng quát trang 22. Nêu mối quan hệ giữa số chia, số bị chia, thương và số dư ? Số chia có điều kiện gì ? Số dư có điều kiện gì ? Ghi bài ?3 trên bảng phụ Tìm x của câu a và câu b Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Làm bài tập trả bài miệng a. 0 b. a c. a ³ b Học sinh tìm x ở câu a, tìm x ở câu b HS trả lời Học sinh trả lời bài ?2 a/ 0 b/ 1 c/ a Học sinh thực hiện phép tính. Nêu nhận xét Học sinh đọc phần tổng quát trang 22 Trả lời câu hỏi của giáo viên Làm bài ?3 vào vở nháp I. Phép trừ 2 số tự nhiên Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x ?1. a, a – a= 0 b, a – 0= a c, Điều kiện để có hiệu a – b là a³ b II. Phép chia hết và phép chia có dư Cho 2 số tự nhiên a và b (b ạ 0 ) nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta có phép chia hết a: b = x ã Cho 2 số tự nhiên a và b (b ạ 0) ta luôn luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó 0Ê r < b Nếu r = 0 thì a = bq: Phép chia hết Nếu r ạ 0 thì phép chia có dư. 4/ Củng cố: Ghi bảng tóm tắt trang 22 trên bảng phụ để củng cố lại phép trừ và phép chia Làm bài 41/T22 Làm bài 44 a, d. Trả lời câu hỏi, nêu cách tìm số bị chia ? Cách tìm số bị trừ ? Điều kiện để thực hiện được phép trừ ? Điều kiện để a chia hết cho b ? Nêu điều kiện của số chia ? Số dư ? 5/Hướng dẫn học ở nhà : - Xem kỹ lý thuyết SGK - Làm bài tập 42, 43, 44 b c e g, 45.Luyện tập 1. Hướng dẫn Tuần : Ngày / /200 Tiết 10 : LUYệN Tập 1 ( Về PHéP TRừ ) I. Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm đượ6c các thành phần số trong phép trừ Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc giài toán Giáo dục lòng yêu chuộng làm việc khoa học, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, máy tính Casio fx 500 ( hoặc loại tương đương ), phấn màu, tập nháp. III. Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập 44 b,c Làm bài tập 44 e,g; Bài 45: Điền vào ô trống sao cho a =b.q +r với 0Ê r < b a 392 278 357 360 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0 2/ Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hướng dẫn HS cách nhìn bảng và nhận định tăng hay giảm của các số liệu ở bài 42. Nhắc lại tính chất của phép chia hết và phép chia có dư Yêu cầu HS trả lời câu 46a Giáo viên giới thiệu bài tập 47 (x-35) – 120 = 0 Nêu cách tìm số bị trừ ? 124 + (118 – x) = 217 Nêu cách tìm 1 số hạng của tổng ? Nêu cách tìm số trừ ? 156 – (x + 61) = 82 Gọi học sinh làm Giáo viên giới thiệu bài 48 với mẫu như SGK 35 + 98 nhận xét thêm cần thêm số hạng nào và thêm bao nhiêu để bớt số hạng kia bấy nhiêu ? Tương tự cho 46 + 29 Giáo viên hướng dẫn bài 49 như mẫu. Hãy tính 32 – 96 và 1354 –997 Giáo viên giới thiệu việc sử dụng máy tính bỏ túi với dấu “- “ Giáo viên hướng dẫn cách bấm Làm bài 50 Giáo viên giới thiệu các em biết trừ trên máy. Chú ý số trừ ghi trước HS lên bảng trình bày cách giải bài 42a HS trả lời miệng bài 46a: Chia cho 3: số dư có thể bằng 0;1;2 Chia cho 4: số dư có thể bằng 0;1;2;3 Chia cho 5: số dư có thể bằng 0;1;2;3;4 Cho 1 số ví dụ Học sinh tìm : x – 35 = 120 x = 155 Học sinh tính 118 – x = 93 Tìm được x = 118 – 93 = 25 Nhắc lại cách tìm số trừ x + 61 = 156 – 82 = 74 Nhắc lại cách tìm số hạng của tổng rồi tìm x Cả lớp làm vào tập 2 học sinh làm trên bảng Gọi 2 học sinh làm trên bảng Lớp nhận xét Cho học sinh xung phong thực hiện phép trừ 425 – 257 Bài 42: Ghi bảng1( trang 23) trên bảng phụ: Chiều rộng mặt kênh tăng thêm 135- 58 = 77(m) Chiều rộng đáy kênh tăng thêm 50 – 22 = 28(m) Độ sâu của kênh tăng thêm: 13 – 6= 7(m) Thời gian tàu qua kênh giảm bớt: 48 – 14 = 34( giờ) Bài 46: a chia hết cho 2: a=2k a chia cho 2 dư 1: a=2k+1 a chia hết cho 3: a= 3k a chia cho 3 dư 1: a=3k+1 a chia cho 3 dư 2: a=3k+2 Bài 47: a, (x-35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 155 b, 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217- 124 118- x = 93 x = 118 – 93 = 25 c, 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74-61=13 Bài 48: 35+ 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100= 133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 +1 ) = 45 + 30= 75 Bài 49: 321 – 96 = (321+4) – (96 + 4) = 325 – 100= 225 1354–997 = (1354 +3)-(997+3) = 1357 -1000 = 357 4/ Củng cố : Sử dụng bài 51 để kết thúc tiết học 5/Dặn dò: Xem lại bài tập

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 ca nam (3cot).doc