Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 14: Thứ tự thực hiện các phép tính

I-Mục tiêu:

+KIến thức : Hoc sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính

+Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức

+Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II- Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, SGK

HS: Bảng nhóm, SGK

III- Tiến trình dạy học:

1/ ổn định (1')

2/ Kiểm tra bài cũ(5)

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 14: Thứ tự thực hiện các phép tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Giảng :.............2008 Tiết 14 Thứ tự thực hiện các phép tính I-Mục tiêu: +KIến thức : Hoc sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính +Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức +Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, SGK HS: Bảng nhóm, SGK III- Tiến trình dạy học: 1/ ổn định (1') 2/ Kiểm tra bài cũ(5) - Chữa bài tập 70/30 SGK Viết số 987, 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 987 = 9. 102 + 8. 10 + 7. 100 2564= 2. 103 + 5. 102 + 6.10 + 4. 100 - Gọi HS nhận xét bài làm 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên TG Nội dung * Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm VD về biểu thức? GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. Ví dụ số 5 HS đọc lại phần chú ý trong SGK/31 Trong biểu thức có thể có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. *Hoạt động2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức G V:Em nào nhắc lại cho cô thứ tự thực hiện phép tính đã học ở tiểu học? GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy, ta xét từng trường hợp. *Đối với biểu thức không có dấu ngoặc - Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? HS:Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (Hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải => GV:Gọi 2 HS lên bảng GV:Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? HS: Ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng, trừ. => GV: Hãy tính giá trị của biểu thức 4.32 – 5.6 33.10 + 22.12 GV:Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? HS :phát biểu như trong SGK/31 Hai HS lên bảng làm bài Hãy tính giá trị biểu thức 100 : 80 - GV: Yêu cầu HS làm ?1 Tính a) 62 : 4.3 + 2. 52 b) 2.( 5. 42 – 18) Hai HS lên bảng GV: Treo bảng phụ Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: 2.52 = 102 = 100 b)62: 4.3 = 62 : 12 = 3 Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? PhảI làm thế nào? HS: Trả lời GV: Nhắc lại để học sinh không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm Bt ?2 Tìm số tự nhiên x, biết: a/( 6x – 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 GV: Cho HS kiểm tra kết quả các nhóm *Hoạt động 4: Củng cố HS:Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.( không ngoặc, có ngoặc) GV: treo bảng phụ bài tập 75/32SGK a) +3 x4 60 x3 -4 11 GV: cho HS làm bài 76/32 SGK HS :đọc kĩ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ nhất 2.2 – 2.2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 Hoặc 2 – 2 + 2 – 2 = 0 GV:Tương tự gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1; 2; 3; 4 ( có thể còn cách viết khác 5’ 23’ 10’ 1/Nhắc lại về biểu thức 5 – 3 15 . 6 60 – ( 13 – 2 – 4) là các biểu thức *chú ý : sgk- 31 2/Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a/*Đối với biểu thức không có dấu ngoặc VD: a/48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b/60 : 2 .5 = 30 . 5 = 150 VD:4.32 – 5.6 = 4 . 9 - 5 . 6 = 36 - 30 = 6 33. 10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318 b/Đối với biểu thức có dấu ngoặc -Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. VD:a)100 : = 100 : = 100 : = 100 : 50 = 2 80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 ?1 a) 62 : 4.3 + 2. 52 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 b) 2.( 5. 42 – 18) = 2.( 5. 16 – 18) = 2.( 80 – 18) = 2. 62 = 124 - Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính 2.52 = 2.25 = 50 62: 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27 ?2 a/( 6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 *Quy tắc :sgk - 32 bài tập 75/32SGK 12 +3 15 x4 60 5 x3 15 - 4 11 22 : 22 = 1 2 : 2 + 2 : 2 = 1 ( 2 + 2 + 2) : 2 = 3 2 + 2 – 2 + 2 = 4 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(2 ph) - Học thuộc phần đóng khung trong SGK - Làm bài tập 73,74,77,78/ 32 SGK. Bài 104, 105 / 15 SBT - Tiết sau mang máy tính bỏ túi

File đính kèm:

  • docTiet 15.doc
Giáo án liên quan