I-Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, SGK, máy tính bỏ túi
- HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi
III- Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16: Ngày giảng:
Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, SGK, máy tính bỏ túi
- HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc
- Chữa bài 74a,c
a) 541 + (218 – x) = 735
c) 96 – 3(x + 1) = 42
HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc
- Chữa bài 77b
b)
HS3: Lên bảng chữa bài 78/33
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm
* Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Yêu cầu HS đọc bài 79/33 SGK
Sau đó một HS đứng tại chỗ trả lời
GV giải thích: Giá tiền quyển sách là 18000.2:3
GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu?
-Bài 80/33SGK. Hoạt động nhóm
GV viết sẵn bài 80 vào bảng nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện( mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu ( =; >; <) thích hợp vào ô vuông). Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng
- Bài 81: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS sử dụng như trong SGK
HS áp dụng tính
GV gọi HS lên trình bày các thao tác các phép tính trong bài 81
- Bài 82/33 SGK
HS đọc kĩ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức 34 – 33 bằng nhiều cách kể cả máy tính bỏ túi
GV gọi HS lên trình bày
* Hoạt động 3: Củng cố
GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
Tránh các sai lầm như: 3 + 5.2 = 8.2
12’
28’
3’
HS1: Nêu hai trường hợp
+ Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoạc nhân, chia
+ Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
Bài tập;
a) 541 + (218 – x) = 735
218 – x = 735 – 541
218 - x = 194
x = 218 – 194
x = 24
c) 96 – 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 – 42
3(x + 1) = 54
x + 1 = 18
x = 17
HS2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập 77b
b)
=
=
=
= 12 : 3 = 4
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
= 12000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3)
= 12000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 – 9600 = 2400
HS: đọc đầu bài 79/33 SGK
HS: Giá một gói phong bì là 2400 đồng
Kết quả hoạt động nhóm
12 = 1
22 = 1 + 3
32 = 1 + 3 + 5
13 = 12 - 02
23 = 32 - 12
33 = 62 - 32
43 = 102 - 62
(0 + 1)2 = 02 + 12
(1 + 2)2 > 12 + 22
(2 + 3)2 > 22 + 32
HS1:
(274 + 318).6
+ 318 x 6 = 3552
HS2:
34.29 + 14.35
34 x 29 M+ 14 x 35 M+ MR
1476
HS3:
49.62 – 35. 51
49 x 62 M+ 35 x 51 M- MR
1406
HS: Có thể thực hiện phép tính bằng các cáh:
+Cách 1: 34 – 33 = 81 – 27 = 54
+Cách 2: 33( 3 – 1) = 27. 2 = 54
+Cách 3: Dùng máy tính
Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc
HS nhắc lại như phần kiểm tra
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
-Làm từ bài tập 106 đến bài 110/15 SBT
- Làm câu 1,2,3,4/61 phần ôn tập chương I SGK
- Tiếp 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập
- Tiết 18 kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- Tiet 16.doc