I- Mục tiêu:
-Kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
-Kĩ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
-Thái độ : Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III- Tiến trình dạy học:
1/ ổn định :(1')
2/ Kiểm tra : Kết hợp trong giờ ôn tập
3/ Giảng bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 34: Ôn tập chương I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Giảng : .............2008
Tiết 34: Ôn tập chương I (Tiếp)
I- Mục tiêu:
-Kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
-Kĩ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
-Thái độ : Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III- Tiến trình dạy học:
1/ ổn định :(1')
2/ Kiểm tra : Kết hợp trong giờ ôn tập
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên
TG
Nội dung
*Hoạt động 1:Ôn tập lí thuyết
HS: phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
HS: nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
Câu 6
GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
-GV chia bảng ra làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
- Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
*Hoạt động 2: Bài tập
-Bài 165/SGK:
GV phát phiếu học tập cho HS làm.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a) 747 P
235 P
97 P
b) a = 835.123 + 318 P
c) b = 5.7.11 + 13.17 P
d) c = 2.5.6 – 2.29 P
GV yêu cầu HS giải thích.
-Bài 166/ SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { x N/ 84x; 180x và x > 6 }
B={xN/ x12;x15;x18và 0<x<300}
Bài 167/ SGK
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
-Bài 168/ SGK
-Bài 169 / SGK
- Bài 213*/ SBT:
*Hoạt động 3: Có thể em chưa biết
GV giới thiệu cho HS mục này vì rất hay sử dụng khi làm bài tập
1. Nếu a m
Và a n => a BCNN( m; n)
2. Nếu a.b c
Mà (b; c) = 1 => a c
15’
20’
8’
I/lí thuyết
Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng
Tính chất 1: am
Và bm => (a + b ) m
Tính chất 2: a m
=>( a + b) m
và b m
( a, b, m N; m ≠ 0)
Câu 6:
4 HS lên bảng viết các câu trả lời
HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.
a) vì 747 9 (và >9)
vì 235 5 ( và > 5)
b) vì a 3 ( và > 3)
c) vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b > 2
d)
x ƯC(84; 180) và x > 6.
ƯCLN(84; 180) = 12
ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
Do x > 6 nên A = {12}
x BC(12; 15; 18) và 0 < x < 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC(12;15;18) = {0;180;360;…}
Do 0 B = {180 }
Gọi số sách là a(100 ≤ a ≤ 150) thì a10; a 15; a 12
=> a BC( 10; 15; 12)
BCNN( 10; 15; 12) = 60
A { 60; 120; 180;…}
Do 100 ≤ a ≤ 150 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936
Số vịt là 49 con
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 =168
a là ước chung của 120; 72 và 168
( a > 13)
ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24
ƯC(120; 72; 168) = {1;2;3;6;12;24}
Vì a > 13 => a = 24 (thoả mãn)
Vậy có 24 phần thưởng.
HS lấy ví dụ minh hoạ
a 4 và a 6 => a BCNN(4;6)
=> a = 12; 24;…
a.3 4
và ƯCLN(3;4) = 1 => a = 4
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút)
- Ôn tập kĩ lí thuyết
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211/SBT
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- Tiet 38.doc