I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số , phân số tối giản.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng rút gọn, so sánh, lập phân số từ đẳng thức cho trước, biểu diển phân số bằng đoạn thẳng.
- Phát triển tư duy HS
II. CHUẨN BỊ:
HS: dụng cụ học tập, bảng con
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 75: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 75: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số , phân số tối giản.
Rèn luyện cho HS kĩ năng rút gọn, so sánh, lập phân số từ đẳng thức cho trước, biểu diển phân số bằng đoạn thẳng.
Phát triển tư duy HS
II. CHUẨN BỊ:
HS: dụng cụ học tập, bảng con…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiễm tra bài cũ
GV: nêu quy tắc rút gọn phân số ? rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào?
GV: thế nào là phân số tối giản ?
Làm thế nào để biến đổi một phân số thành phân số tối giản ?
HS: muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung (khác 1 và – 1) của chúng.
dựa trên tính chất cơ bản của phân số
HS: phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯCLN là 1 và – 1
b. nhận xét:
để rút gọn một phân số về dạng tối giản ta thực hiện chia tử và mẫu của phân số với UCLN của nó.
Hoạt động 2: luyện tập
1. bài 23 sgk/15
GV: gọi HS đọc đề
GV: trong các sô 0,-3,5 tử số m có thể nhận giá trị nào?
GV: mẫu số n có thể nhận những giá trị nào?
GV: Thành lập các phân số và viết tập hợp B?
GV: gọi 1 hS trình bày
GV: nhận xét cho điểm
2 . bài 25 sgk/15
GV: nhận xét phân số đã tối giản chưa?
GV: vậy đầu tiên ta phải làm gì?
GV: ta tìm những phân số bằng với phân số tức là đi tìm những phân số bằng với phân số vừa thu gọn .
GV: trình bày lại hướng làm
GV: yeu cấu 1 HS làm các HS làm vào vở
GV: nhận xét cho điểm
3.bài 34 sbt/ 8
GV: cách làm tương tự bài 25 .
GV: gọi 1 HS làm bài
GV: nhận xét và cho điểm
4. bài 26 SBT/ 7
GV: nếu xem một đoạn nhỏ là 1 DVCD đoạn thẳng AB dài bao nhiêu?
GV: yêu cầu HS tính độ dài các đoạn thẳng còn lại. Vẽ các đoạn thẳng đó ( HS hoạt động theo nhóm)
5. bài 24 sgk/16
GV: rút gọn phân số ?
GV: vậy ta có ==.
Tính x tính y?
GV: gọi 2 HS tínhx và y.
GV: nhận xét cho điểm
HS: tử số m nhận cả ba giá trị:0,-3,5
HS: mẫu số n chỉ nhận hai giá trị: -3,5
HS: ta lập được các phân số :
; ; ;
B= ,,;
HS: phân số chưa tối giản
HS: thu gọn đưa về phân số tối giản
HS: đầu tiên rút gọn phân số thành phân số tối giản, tìm những phân số thoả điều kiện là tử và mẫu là số tự nhiên có hia chữ số bằng v71i phân số tối giản vừa rút gọn.
HS: ==
Ta có : = ====
Vậy có 6 phân số thoả mản đề bài.
HS: =
Ta có : ===
Vậy có 4 phân số thoả đề bài
HS: dài 12 đơn vị chiều dài
HS: hoạt động theo nhóm để tính và vẽ.
Giải:
CD=AB=.12=9; EF= AB= .12=10
GH= AB= .12=6; IK= AB= .12= 15
HS: vẽ các đoạn thẳng có đô dài tương ứng.
HS: =
==>x== -7
=. => x ==-15
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
Xem lại các kiến thức vừa ôn tập
ôn các tính cất của pháp nhân, cách tìm BCNN.
Xem lại cách quy đồng mẫu đã học ở tiểu học.
Xem trước bài quy đồng mẫu mẫu nhiều phân số
File đính kèm:
- Tieát 75.doc