Giáo án Toán 6 - Đại số - Trường PTDTBT THCS Hồng Tiến

I . Mục tiêu :

Củng cố các kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :

Khái niệm nghiệm và tập nghgiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng

Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số

Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số

II . Chuẩn bị :

GV : Bảng nhóm ghi câu hỏi bài tập tóm tắt kiến thức cần nhớ

HS : Làm các câu hỏi ôn tập Tr 25 SGK và ôn tập các kiến thức cần nhớ tr 26 SGK

 

docx61 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Trường PTDTBT THCS Hồng Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn13/01/2013 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III I . Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý : Khái niệm nghiệm và tập nghgiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số II . Chuẩn bị : GV : Bảng nhóm ghi câu hỏi bài tập tóm tắt kiến thức cần nhớ HS : Làm các câu hỏi ôn tập Tr 25 SGK và ôn tập các kiến thức cần nhớ tr 26 SGK III . Hoạt động trên lớp : GV HS Hoạt động I : Oân tập về phương trình bậc nhất hai ẩn : Hỏi : Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Cho ví dụ Hỏi : phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu ẩn số ? GV Nhấn mạnh mỗi nghiệm của phương trình là một cặp số ( x ; y ) thoả mãn phương trình . Trong mặt phẳng toạ độ , tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c Hoạt động 2 : Oân tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn GV Cho hệ phương trình : Hãy cho biết một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số ? GV đưa câu hỏi 1 lên bảng phụ gọi HS trả lời : GV đưa câu hỏi 2 lên bảng phụ HS biến đổi Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 40 Tr 27 SGK theo các bước : -Dựa vào các hệ số của hệ phương trình , nhận xét số nghiệm của hệ -Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng hoặc thế -Minh hoạ hình học kết quả tìm được GV chia lớp làm 3 tổ . mỗi tổ làm một câu GV theo dõi các nhóm làm việc GV cho HS làm câu hỏi 3 tr 25 SGK Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 51 ( a , c ) Tr11 SGK GV gọi hai HS lên bảng Các HS khác làm dưới lớp Bài 41 (a) Giải hệ phương trình : GV gọi hS nêu cách làm : Bài 46 Tr27 SGK GV hướng dẫn HS phân tích bảng -Chọn ẩn điền dần vào bảng Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15% , vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái GV gọi HS nhận xét GV : Chốt lại : Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta cần lưu ý : -Chọn ẩn số cần có đơn vị cho ẩn ( Nếu có ) và tìm điều kiện thích hợp -Khi biểu diễn các đoại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị ( Nếu có ) -Khi lập và giải hệ phương trình không ghi đơn vị -Khi trả lời phải kèm theo đơn vị (nếu có ) Hướng dẫn về nhà : Oân tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương Bài tập : 54 , 55 , 56 SBT Tiết sau kiểm tra 1 tiết Hướng dẫn về nhà : Bài 43 , 44 , 46 Tr 27 SGK Bài 51 SBT HS : HS : Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by =c bao giờ cũng có vô số nghiệm . HS : Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có : -Một nghiệm duy nhất nếu ( d ) cắt ( d’ ) -Vô nghiệm nếu (d) // ( d’) -Vô số nghiệm nếu ( d ) trùng ( d’) HS 1 : Bạn Cường nói sai vì mỗi nghiệm của hệ phương trình hai ẩn là một cặp số ( x ; y ) thoả mãn phương trình . Phải nói hệ phương trình có một nghiệm là ( x ; y ) = ( 2 ; 1 ) HS làm việc theo nhóm a ) (I ) Nhận xét : có Þ Hệ phương trình vô nghiệm Giải : (I) ÞHệ phương trình vô nghiệm Minh hoạ hình học : b ) (II) Nhận xét : Þ Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất Giải : (II) Minh hoạ hình học : HS đọc đề bài HS phân tích bảng Năm ngoái Năm nay Đơn vị I x ( tấn ) 115% x (tấn) Đơn vị II y ( tấn ) 111% y (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn ) 819 (tấn ) HS trình bày : Lập được hệ phương trình : Một HS lên giải hệ phương trình và trả lời miệng bài toán Ngày soạn:14/01/2013 Tiết 46 KIỂM TRA CHƯƠNG III MÔN ĐẠI SỐ I . Mục tiêu : Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của HS về phương trình bậc nhất hai ẩn , hệ phương trình bậc nhất hai ẩn , giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn , giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Kiểm tra các kỹ năng : Giải hệ phương trình , giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình II . Chuẩn bị : GV : Ra đề kiểm tra ( 2 đề ) HS : Oân tập III . Đề bài : Đề I : Trắc nghiệm : Câu 1 : Giá trị của m để hệ phương trình : có vô số nghiệm là : A . m = 6 ; B . m = -3 ; C . m = - D . Cả A , B , C đều sai Câu 2 : Hệ phương trình : A . Có vô số nghiệm B . Có 1 nghiệm duy nhất C . Vô nghiệm Câu 3 : Tập nghiệm của phương trình x + 2y = 5 là : A . B . C . Cả A và B đều sai D . Cả A và B đều đúng Tự luận : Bài 1 : Giải hệ phương trình : a) Bài 2 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình : Tìm một số có hai chữ số , Biết tổng hai chữ số là 9 . Nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì ta được số có hai chữ số nhỏ hơn số ban đầu 45 đơn vị Đề II Câu 1 : Nêu tìm được hai nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn thì hệ phương trình có vô số nghiệm A . Đúng B . Sai Câu 2 : Hệ phương trình : A . Có vô số nghiệm B . Vô nghiệm D . Có nghiệm duy nhất Câu 3 : Xác định a , b để hệ phương trình sau có nghiệm x = y = 1 A . a = b = 112 B . a = 5 ; b = 8 C . a=b=95 D . a =6 ; b=1 Tự luận Bài 1 : Giải hệ phương trình : Bài 2 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Tìm các kích thước của một mảnh vườn hình chữ nhật , biết rằng nếu tăng chiều dài thêm 5 m va 2tăng chiều rộng thêm 2 m thì diện tích tăng thêm 60m2 , nếu giảm chiều dài 2 m và giảm chiều rộng 1 m thì diện tích giảm đi 20 m2 HS làm bài Đáp án , biểu điểm : Trắc nghiệm 1,5 điểm Đề 1 : 1 .B 2 . C 3. D Đề 2 : 1 . A 2 . B 3 . D Tự luận Bài 1 : 4,5 điểm Câu a : 2 điễm Câu b 2,5 điểm Bài 2 : 4 điểm Lập hệ phương trình 2 điểm Giải hệ phương trình 1,5 điểm Trả lời 0,5 điểm Nhận xét –Rút kinh nghiệm Ngày soạn:16/01/2013 CHƯƠNG IV : HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0 ) PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tiết 47 HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0 ) I . Mục tiêu : HS nắm vững các nội dung sau : Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a ≠ 0 ) Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 Về kỹ năng HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số Ý nghĩa thực tế : HS thấy được mối liên hệ hai chiều của toán học với thực tế : Toán học suất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế II . Chuẩn bị GV : Bảng phụ , Máy tính bỏ túi HS : Bảng nhóm , Máy tính III . Hoạt động trên lớp GV HS Hoạt động 1 : Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV : GV : Chương II , chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống . Nhưng trong thực tế cuộc sống , ta thấy có những mối quan hệ được biểu diễn bởi hàm số bậc hai . Và cũng như hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai quay trở lại phục vụ thực tế như giải phương trình , giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hay một số bài toán cực trị . Tiết học này và tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất và đồ thị của một dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất Hoạt động 2 : GV : Đưa ví dụ mở đầu SGK lên bảng phụ gọi 1 HS đọc Hỏi : Nhìn vào bảng trên , em hãy cho biết s1 = 5 được tính như thế nào ? s4 = 80 được tính như thế nào ? GV : Trong công thức s = 5t2 nếu thay s bởi y , thay t bởi x , thay 5 bởi a thì có công thức nào GV : Trong thục tế ta còn gặp nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 ( a ≠ 0 ) như diện tích hình vuông và cạnh của nó ( S = a2 ) , diện tích hình tròn và bán kính của nó ( S = л R2 ) … Hàm số y =ax2 ( a ≠ 0 ) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai . Sau đây ta sẽ xét tính chất của nó Hoạt động 3 GV yêu cầu HS làm ?1 GV đưa bảng 1 , 2 lên bảng phụ Bảng 1 : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 Bảng 2 : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -18 GV gọi hS nhận xét : GV đưa bài ?2 lên bảng phụ , Cho HS chuẩn bị khoảng 1 phút Gọi HS trả lời ?2 GV : Đối với hai hàm số cụ thể là y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có các kết luận trên , tổng quát người ta chứng minh được hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) có tính chất sau : GV đưa lên bảng phụ các tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) GV nêu lại tổng quát GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?3 GV đưa lên bảng phụ bài tập sau : Hãy điền vào chỗ trống trong nhận xét sau để được kết luận đúng : Nhận xét : Nếu a > 0 thì y …..với mọi x ≠ 0 ; y = 0 khi x = …… Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = ….. Nếu a < 0 thì y …. Với mọi x ≠ 0 ; y = ….khi x = 0 . Giá trị ……..của hàm số là y = 0 GV chia lớp làm 2 dãy , mỗi dãy làm một bảng của ?4 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời HS theo dõi 1 . Ví dụ mở đầu : HS đọc Theo công thức này mõi giá trị của t xác định moat giá trị tương ứng t 1 2 3 4 S 5 20 45 80 HS 3: s1 = 5.12 =5 S2 = 5.42 =80 HS : y = ax2 ( a ≠ 0 ) 2 . Tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) HS dưới lớp điền chì vào SGK 2 HS lên bảng Bảng 1 : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 Bảng 2 : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 HS : Dựa vào bảng trên : *Đối với hàm số y = 2x2 -Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm -Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng *Đối với hàm số y = -2x2 -Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng -Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm HS đọc phần tổng quát HS hoạt động nhóm : Đại diện các nhóm trình bày : Đối với hàm số y = 2x2 , khi x ≠ 0 thì giá trị của y luôn dương , khi x = 0 thì y = 0 Đối với hàm số y = -2x2 , khi x ≠ 0 thì giá trị của hàm số luôn âm , khi x = 0 thì y=0 HS cả lớp nhận xét góp ý HS điền Ngày soạn:20/01/2013 Tiết 48 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0 ) I . Mục tiêu : HS biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0 , a < 0 Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số Biết cách vẽ đồ thị y = ax2 ( a ≠0 ) II . Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài và làm bài tập III . Hoạt động trên lớp GV HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng HS1 : a ) Điền vào ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=f(x)=2x2 18 8 2 0 2 8 18 b ) Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠0) HS2 : a ) Hãy điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau : x -4 -2 -1 0 1 2 4 y=-x2 -8 -2 - 0 - -2 -8 Hoạt động 2 : Đặt vấn đề : Ta đã biết trên mặt phẳng toạ độ , đồ thị hàm số y = f(x) la 2tập hợp các điểm M ( x ; f(x) ) . Để xác định một điểm của đồ thị ta lấy một giá trị của x làm hoành độ thì tung độ là giá trị tương ứng y = f(x) Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax +b là một đường thẳng , tiết này ta sẽ xem đồ thị của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) có dạng như thế nào ? . Hãy xét ví dụ 1 . GV : xét hàm số y = 2x2 ( a = 2 > 0 ) GV chỉ phần ktbc của HS 1 GV : Lấy các điểm A ( -3; 18 ) ; B( -2;8) ; C ( -1;2) ; O(0 ; 0 ) C’ ( 1;2); B’ (2;8) ; A’( 3 ;18 ) GV yêu cầu HS quan sát vẽ đường cong qua các điểm đó GV yêu cầu HS vẽ đồ thị vào vở Nhận xét dạng của đồ thị GV Đồ thị là Pa ra bol. GV yêu cầu HS làm ?1 -Hãy nhận xét vị trí đồ thị hàm số y = 2x2 với trục hoành ? -Hãy nhận xét vị trí cặp điểm A , A’đối với trục Oy ? Tương tự đối với các cặp điểm B,B’ và C , C’ ? -Điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị ? GV cho HS suy nghĩ cá nhân rồi gọi HS đứng lên trả lời Ví dụ 2 : bảng Hs2 GV gọi 1 HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng toạ độ M ( -4 ; -8 ) ; N ( -2 ; -2 ) ; P ( -1 ; - ) P’( 1 ; ) ; N’ ( 2 ; -2 ) ; M’( 4 – 8 ) rồi lần lượt nối chúng để được một đường cong GV yêu cầu HS làm ?2 *Nhận xét ( SGK GV gọi 2 HS đọc nhận xét SGK GV cho HS làm ?3 Yêu cầu HS hoạt động nhóm Mỗi nhóm lấy đồ thị của bạn vẽ đẹp và chính xác nhất để thực hiện ?3 Hỏi : Nếu không yêu cầu tính toán tung độ của điểm D bằng 2 cách thì em chọn cacùh nào ? vì sao ? GV : Hãy kiểm tra lại bằng tính toán ? GV kiểm tra bài làm của các nhóm khác GV đưa lên bảng phụ bảng sau : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=x2 3 0 3 GV yêu cầu HS dựa vào nhận xét trên , Hãy điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán GV nêu chú ý khi vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) Vì đố thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) luôn đi qua gốc toạ độ và nhận trục tung Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này , ta chỉ cần tìm một số điểm ở bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với nó qua Oy Hs1 : Điền bảng , nêu tính chất của hàm số HS2 : Điền bảng , nêu nhận xét HS nhận xét bài làm của bạn 1 . Đồ thị hàm số y = ax2 HS vẽ vào vở HS : Đồ thị hàm số là một đường cong HS : -Đồ thị hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành -Avà A’ đối xứng nhau qua trục Oy B và B’ đối xứng nhau qua trục Oy C và C’ đối xứng nhau qua trục Oy Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị Ví dụ 2 : HS lên bảng vẽ HS vẽ vào vở HS : Đồ thị hàm số y = x2 nằm phía trên trục hoành M và M’ đối xứng nhau qua trục Oy N và N’ đối xứng nhau qua trục Oy P và P’ đối xứng nhau qua trục Oy Điểm O là điểm cao nhất của đồ thị Hai HS đứng lên đọc HS hoạt động nhóm a ) Trên đồ thị , xác định điểm D có hoành độ là 3 Bằng đồ thị suy ra tung độ của điểm D bằng -4,5 Cách 2 : Tính y với x = 3 ta có : y = -x2 = - .32 = -4,5 Hai kết quả bằng nhau HS : Chọn cách 2 vì độ chính xác cao hơn b ) Trên đồ thị điểm E và E’ đều có tung độ bằng -5 giátrị hoành độ của E khoảng -3,2 của E’ khoảng 3,2 HS Hoành độ của điểm E’ ≈ 3 , 16 Một HS lên bảng điền Ngày soạn: Ngày soạn: 25/01/2013 Tiết 49: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản : HS được củng cố lại cho vững chắc các tính chất của hàm số y=ax2 và 2 nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y=ax2. Thấy được sự bắt nguồn từ thực tế của Toán học. 2. Kĩ năng : HS biết tính giá trị hàm số khi biết giá trị của biến và ngược lại. 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. B. Chuẩn bị : Thước , bảng phụ , MTBT C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: 10’ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra + Nêu tính chất của hàm số y=ax2 + Chữa bài tập 2(sgk) Nhận xét cho điểm 2 HS lên bảng Bài tập 2 : h=100m S=4t2 a)Sau 1 giây : S1=4.11=4(m) Vật còn cách đất : 100-4=96(m) Sau 2 giây vật rơi quãng đường : S2=4.22=16(m) Vật còn cách đát :100-16=84(m) b) Vật tiếp đát nếu S=100 4t2=100 -> t2=25 -> t=5(giây) Hoạt động2: Luyện tập (30p) -Đọc phần có thể em chưa biết Bài tập 2 (sbt) Gọi 1 HS lên điền vào bảng HS 2 lên vẽ các điểm trên mặt phẳng toạ độ Bài 5 (sbt) yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5phút Gọi 2 em đại diện lên trình bài Gọi 1 HS nhậnxét bài Bài 6(sbt) Yêu cầu HS đọc đề bài. Đề bài cho biết gì? Yêu cầu HS làm bài Nếu Q = 60 thì I =? Gọi 1 HS nhận xét bài Như vậy nếu biết x thì tìm được y và ngược lại nếu biết y ta cũng tính được x 1 HS đọc 1 HS lên bảng x -2 -1 0 1 2 y=3x2 12 3 0 3 12 C B A O A’ B’ C’ t 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,24 1 4 y=ax2 -> a=y/t2(t khác 0) xét các tỉ số vậy lần đo đầu tiên không đúng thay y=6,25 vào công thức Vì thời gian dương nên t=5(giây) Hoàn thành bảng t 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,25 1 2,25 4 6,25 9 1 HS đọc đề bài Bài cho biết Q = 0,24.R.I2.t R=10 t=1s Đại lượng I thay đổi a) I(A) 1 2 3 4 Q(calo) 2,4 9,6 21,6 38,4 b) Q=0,24.R.t.I2=0,24.10.1.I2=2,4I2 từ đó 2,4.I2=60 I2=25 I=5 (A) do I dương 1 HS nhận xét bài của bạn Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà 5’ Hướng dẫn về nhà Ôn lại tính chất của hàm số y=ax2 và các nhận xét - Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số - BT : 1,2,3(sbt) Ngµy so¹n: 28/01/2013 Tiết 50 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I . Mục tiêu : HS nắm được phương trình bậc hai một ẩn ; dạng tổng quát , dạng đặc biết khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b , c bằng 0 luôn chú ý nhớ a ≠ 0 Kỹ năng : HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt , giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đó HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát Thực tiễn : HS thấy được tính thực tiễn của phương trình bậc hai một ẩn II . Chuẩn bị : GV : bảng phụ HS : Bảng nhóm III . Hoạt động trên lớp : GV HS Hoạt động 1 : Bài toán mở đầu: GV : Ở lớp 8 chúng ta đã học phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a ≠ 0 ) và đã biết cách giải nó . Chương trình lớp 9 sẽ giới thiệu với chúng ta một loại phương trình nữa , đó là phương trình bậc hai . Vậy phương trình bậc hai có dạng như thế nào và cách giải một số phương trình bậc hai ra sao , đó là nội dung của bài học hôm nay . GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Ta gọi bề rộng mặt đường là x ( m ) , 0 < 2x < 24 Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu ? Chiều rộn phần đất còn lại là bao nhiêu ? Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu ? Hãy lập phương trình bài toán . Hãy biến đổi để đơn giản phương trình trên ? GV : Đây là phương trình bậc hai có một ẩn số . GV : Nếu thay 1 bởi a , -28 bởi b , 52 bởi c ta có dạng tổng quát của phương trình bậc hai mộ ẩn số : ax2 + bx + c = 0 Hoạt động 2 : 2 . Định nghĩa ( 7 phút ) GV viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai có một ẩn số lên bảng và giới thiệu ẩn x , hệ số a , b , c nhấn mạnh a ≠ 0 Yêu cầu HS lấy ví dụ phương trình bậc hai một ẩn GV yêu cầu HS làm ?1 SGK ( Đưa đề bài lên bảng phụ ) yêu cầu HS : +Xác định phương trình bậc hai mộ ẩn +Giải thích vì sao nó là phương trình bậc hai một ẩn ? +Xác định hệ số a , b , c Hoạt động 3 : 3 . Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai . GV : Ta sẽ bắt đầu từ những phương trình bậc hai khuyết Ví dụ 1: Giải phương trình 3x2-6x=0 GV yêu cầu HS nêu cách giải Ví dụ 2: Giải phương trình x2 – 3 = 0 GV yêu cầu HS giải pt : Sau đó GV cho 3 HS lên bảng giải 3 phương trình áp dụng các ví dụ trên bài ?2 ; ?3 và bổ sung thêm phương trình x2+3=0 GV nhận xét Từ bài giải của HS2 và HS3 em có nhận xét gì ? - GV hướng dẫn HS làm ?4 GV yêu cầu HS làm ?6 và ?7 qua thảo luận nhóm. Nửa lớp làm ?6 Nửa lớp làm ?7 Sau thời gian thảo luận nhóm, GV yêu cầu đại diện hai nhóm trình bày ?6 và ?7. GV thu thêm bài vài nhóm khác để kiểm tra. GV gọi HS nhận xét bài của nhóm vừa trình bày. GV nhận xét, cho điểm bài làm của hai nhóm. Ví dụ 3: Giải phương trình : 2x2 – 8x +1 =0 GV cho HS tự đọc sách để tìm hiểu cách làm của SGK trong thời gian 2 phút rồi gọi 1HS lên bảng trình bày. GV lưu ý HS: Phương trình 2x2 – 8x + 1 = 0 là một phương trình bậc hai đủ. Khi giải phương trình ta đã biến đổi để vế trái là bình phương của 1 biểu thức chứa ẩn, vế phải là một hằng số, từ đó tiếp tục giải phương trình. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Qua các ví dụ giải phương trình bậc hai ở trên. Hãy nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai. Làm bài tập 11;12;13;14 Tr42;43 SGK HS theo dõi x x x x 24m 32m HS : 32 – 2x ( m ) HS : 24 – 2x ( m ) HS : ( 32 – 2x ) ( 24 – 2x ) ( m2 ) ( 32 – 2x ) ( 24 – 2x ) = 560 HS : x2 – 28 x + 52 = 0 HS nêu định nghĩa HS lấy ví dụ p trình bậc hai một ẩn và xác định các hệ số a , b , c HS lần lượt trả lời HS nêu Û3x(x-2)=0 Û 3x=0 hoặc x-2=0 Ûx1=0 hoặc x2=2 Vậy phương trình có 2 nghiệm là x1=0; x2=2 HS : Û x2 = 3 Û x = Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1= và x2 =-. HS1 ?2. Giải phương trình : 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5)=0 Û x=0 hoặc 2x+5=0 Û x=0 hoặc x=-2,5 Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1=0; x2=-2,5 HS2 : ?3 Giải phương trình : 3x2 – 2 = 0 Û3x2=2 Ûx2= Ûx=± Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 = ; x2= HS3: Giải phương trình x2 + 3 = 0 Ûx2 = -3 Phương trình vô nghiệm vì vế phải là một số âm, vế trái là số không âm. HS : - Phương trình bậc 2 khuyết b có thể có nghiệm (là 2 số đối nhau), có thể vô nghiệm. ?4. Giải phương trình (x-2)2 = bằng cách điền vào chỗ (…..) (x-2)2 = Û x- 2 = ± x = 2± x= Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1=; x2= -HS thảo luận nhóm 3 phút ?6. Giải phương trình: x2-4x=- Thêm 4 vào hai vế, ta có: Theo kết quả ?4 phương trình có 2 nghiệm: x1= ; x2 = ?7. Giải phương trình : 2x2-8x=-1 Chia cả hai vế cho 2, ta có: x2 –4x=- Tiếp tục làm tương tự ?6 phương trình có 2 nghiệm: x1= ; x2 = HS : Ví dụ 3 : Giải phương trình : 2x2 – 8x + 1 = 0 2x2-8x=-1 x2-4x=- x2-2.x.2+22=-+4 (x-2)2= x-2=± x-2=± Vậy phương trình có hai nghiệm: x1= ; x2 = Ngày soạn 29/01/2013 Tiết 51 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : -HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a,b,c; đặc biệt là (a¹0). -Giải thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b: ax2+c=0 và khuyết c: ax2+bx=0. -Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2+bx+c=0 (a¹0). để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số. II . CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập. III . Hoạt động trên lớp : GV HS KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 1hs lên bảng kiểm tra. a) Hãy định nghĩa phương trình bậc 2 một ẩn số và cho 1 ví dụ phương trình bậc hai một ẩn? Hãy chỉ rõ hệ số a,b,c của phương trình. b) Chữa bài tập 12b, d SGK Tr42. GV nhận xét cho điểm GV kiểm tra một số bài tập dưới lớp Dạng 1 : Giải phương trình : Bài tập 15(b,c) tr 40 SBT.(Đề bài đưa lên màn hình) Chú ý: HS dứơi lớp có thể làm như sau: -+6x=0 Û -x(x-3)=0 Û -x=0 hoặc x-3=0 Û x=0 hoặc x=3 Bài tập 16 (c,d) Tr40 SBT Bài tập 17(c,d) tr40 SB - GV hỏi: Em có cách nào khác để giải phương trình đó ? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập 17(a,b); 18(b,c), 19 Tr40SBT. Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai” - HS: a) Nêu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn tr40 SGK. Ví dụ: 2x2- 4x +1= 0 a=2; b=-4; c=1 HS 2 : Bài 12 ( b ) b) 5x2 – 20 = 05x2 = 20x2 = 4 x= ±2 Phương trình có 2 nghiệm:x1= 2; x2 = -2 d) 2x2 + Û x(2x+)=0 Û

File đính kèm:

  • docxdai so 9 nam 2013.docx