I. Mục tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
42 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 12 đến tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2005 Ngày dạy: 21/11/ 2005
Tuần 12:
Tiết 23:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 1 tiết
5 phút
- Trả bài kiểm tra viết.
Hoạt động 2: Định nghĩa
15 phút
- Cho HS làm ?1
? Công thức tính quãng đường và khối lượng?
? Hãy nhận xét sự giống nhau của 2 công thức trên?
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2
Hãy tính x từ :y = x
? Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi x thì x có tỉ lệ thuận với y không? Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ?
- Nêu chú ý.
- Cho HS làm ?3
! Chú ý chiều cao của cột và khối lương tỉ lệ thuận
S = vt
M = DV
D: Khối lượng riêng
- Trong 2 công thức trên thì đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
y = x
x = y:
x = y
=> x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
1. Định nghĩa
a) S = 15t
b) m = DV (D 0)
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
¨Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Nếu y = kx thì x = y
Hoạt động 3: Tính chất
13 phút
- Cho HS làm ?4
? Muốn tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x ta làm như thế nào?
! Tính y2; y3 và y4
? Hãy nhận xét về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng?
- Nêu tính chất trong SGK
y1 = kx1 => k = = 2
y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = kx3 = 2.5 = 10
y4 = kx4 = 2.6 = 12
- Các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng bằng nhau và bằng 2.
2. Tính chất
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : y1 = kx1
=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = 2.5 = 10
y4 = 2.6 = 12
c)
Giả sử y và x tỉ lệ thuận
y = kx
Tính chất: (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x khi nào?
? Làm bài tập 1/53 SGK?
? Hoạt động nhóm: Bài 2/53 SGK?
- Trả lời như định nghĩa SGK
- Trình bày bảng
4 = k.6 => k =
b. y = kx hay y = x
c. Khi x = 9 thì y =
Khi x = 15 thì y =
- Làm việc nhóm
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài 1/53 SGK
a. Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx và theo điều kiện x = 6 thì y = 4, nên thay vào ta tính được k:
4 = k.6 => k =
b. y = kx hay y = x
c. Khi x = 9 thì y =
Khi x = 15 thì y =
Bài 2/53 SGK
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3,4 trang 53 SGK.
- Chuẩn bị bài §2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/11/ 2005 Ngày dạy: 23/ 11/ 2005
Tuần 12:
Tiết 24:
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu:
Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
SGK, bảng phụ
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận?
? Bài 4 trang 53 SGK?
- Trả lời như SGK.
- Sửa bài 4 trang 53
Ta có: z = ky và y = hx nên z = (k.h)x. Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số kh.
Hoạt động 2: Bài toán 1
15 phút
- Đưa bài toán trong SGK
? Bài toán cho biết gì? Hỏi ta điều gì?
? Nếu gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào?
? Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào?
? m1 và m2 có quan hệ như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m1 và m2?
! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2.
? Làm bài tập ?1
- Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
m2 – m1 = 56,5
m1 = 135,6
m2 = 192,1
- Làm việc nhóm nhỏ
Gọi khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)
Theo bài ra ta có:
m1 + m2 = 22,5
=
m1 = 8,9.10 = 89 (g)
m2 = 8,9.15 = 133,5 (g)
1. Bài toán 1
Hai thanh chí có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5g?
- Giải -
Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì
Theo bài ra ta có:
và m2 – m1 = 56,5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
m1 = 12.11,3 = 135,6 (g)
m2 = 17.11,3 = 192,1 (g)
* Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Bài toán 2
13 phút
- Đưa bài toán 2 trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm.
? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
? Tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- Hoạt động nhóm để giải bài toán 2
A + B + C = 1800
2. Bài toán 2
Tam giác ABC có số đo các góc là lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của .
- Giải -
Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là A, B, C
Theo bài ra ta có:
và A + B + C = 1800
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
=
Vậy :
A = 1.300 = 300
B = 2.300 = 600
C = 3.300 = 900
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Bài 5 trang 55?
? Bài 6 trang 55 SGK?
- Trình bày bảng
a. x tỉ lệ thuận với y vì
b. x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì
- Trình bày bảng
Vì khối lượng cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a. y = kx và theo điều kiện khi y = 25 thì x = 1. Thay vào công thức ta được: 25 = k.1 hay k = 25:1 = 25.
Vậy y = 25x.
b. Vì y = 25x nên khi y = 4,5 kg = 450 g thì x = 4500 : 25 = 180.
Trả lời: Cuộn dây dài 180 m.
Bài 5/55 SGK
a. x tỉ lệ thuận với y vì
b. x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì
Bài 6/55 SGK
Vì khối lượng cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a. y = kx và theo điều kiện khi y = 25 thì x = 1. Thay vào công thức ta được: 25 = k.1 hay k = 25:1 = 25.
Vậy y = 25x.
b. Vì y = 25x nên khi y = 4,5 kg = 450 g thì x = 4500 : 25 = 180.
Trả lời: Cuộn dây dài 180 m.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/11/ 2005 Ngày dạy: 28/11/ 2005
Tuần 13:
Tiết 25:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
? Làm bài tập 5 Tr 55 SGK.
- Trả lời như SGK
- a. x tỉ lệ thuận với y vì
b. x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì
Hoạt động 2: Sửa bài tập
30 phút
Đọc đề toán
? Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng như thế nào?
? Nếu gọi x là số kg đường cần có để làm với 2,5 kg dâu thì ta có công thức liên hệ gì?
? Tính x từ công thức trên?
? Kết luận người nói đúng?
! Gọi số cây trồng của các lớp lần lượt là x, y, z.
? Số cây trồng và số HS có quan hệ như thế nào với nhau?
- Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Suy ra : x + y + z = 24
- Số cây trồng và số HS của mỗi lớp là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
1. Bài 7 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng đường cần có là x(kg).
Vì khối lượng đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có:
Vậy số đường cần có là 3,75 kg
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
2. Bài 8 Tr 56 SGK
Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có:
x + y + z = 24
? Từ đó ta suy ra công thức liên hệ gì?
? Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có điều gì?
! Từ đó suy ra x, y, z.
? Bài toán có thể phát biểu đơn giản hơn như thế nào?
? Nếu gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. để sản xuất 150 kg đồng bạch thì ta có điều gì?
? Aùp dụng tính chất của số tỉ lệ ta có cái gì?
! Giải tiếp bài toán trên theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
? Kết luận:
Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ 3; 4 và 13. tính mỗi phần.
x + y + z = 150
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là : 8; 7; và 9 cây.
3. Bài 9 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 150
Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm và 97,5 (kg) đồng.
Hoạt động 3: Củng cố
8 phút
? Hoạt động nhóm: Làm 10 trang 56 SGK?
- Làm bài tập
Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 45
Bài 10/56 SGK
Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 45
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK.
- Chuẩn bị bài §2: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Ngày soạn: 28/11/ 2005 Ngày dạy: 30/11/ 2005
Tuần 13:
Tiết 26:
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là -3 thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số là gì?
- Trả lời như SGK
- x tỉ lệ với y theo hệ số
Hoạt động 2: Định nghĩa
15 phút
Cho HS làm ?1
? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu?
? Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng?
? Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên.
- Giới thiệu định nghĩa.
Làm ?1
- Chiều dài nhân với chiều rộng.
- xy = 500
- Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian.
HS: Quan sát và nhận xét.
1. Định nghĩa
?1
a) S = x.y = 12 cm2
y =
b) x.y = 50
y =
c) v.t = 16 => v=
Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia.
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Cho HS làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa
? Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì?
? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì?
Làm ?2
- Ta có công thức: y=
- Rút x từ công thức trên.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
?2
Theo đề ra ta có: y=
=> x =
Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất
13 phút
Cho HS làm ?3
? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào?
? Tính y2 ; y3 ; y4 ?
? nhận xét gì về các tích: x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4
- Nêu tích chất trong SGK.
? So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Làm ?3
Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60
- Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a.
2. Tính chất
?3
a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1 = a => a = 2.30 = 60
b) y2 = 60:3 = 20; y3 = 60:4 = 15
y4 = 60:5 = 12
c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60
giả sử y và x tỉ lệ nghịch y =
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a
Tính chất. SGK
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Làm bài tập 12/58 SGK?
vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch => y =
a = xy = 8.15 = 120
x = 6 =>
Bài 12/58 SGK
a. vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch => y = a = xy = 8.15 = 120
b. c. x = 6 =>
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 13, 14, 15 trang 58 SGK.
- Chuẩn bị bài §3: Một số bài toán tỉ lệ nghịch
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 03/12/ 2005 Ngày dạy: 05/12/ 2005
Tuần 14:
Tiết 27:
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
- Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện óc phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
? Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
- Thuận: y = a.x
Nghịch: y =
- Trả lời như SGK?
Hoạt động 2: Bài toán 1
15 phút
Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS.
! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2.
? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
? Theo đề ra ta có những gì?
! Từ đó ráp vào công thức để tìm t2.
- Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
1. Bài toán 1 (SGK)
- Giải -
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).
Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
Do đó:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
Hoạt động 3: Bài toán 2
13 phút
- Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS.
- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy)
? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì?
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
-Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi.
! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
! Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4.
- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
=> =
- Kết luận số máy của từng đội.
2. Bài toán 2 : SGK
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là :
x1, x2, x3, x4 (máy)
Theo bài ra ta có:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
=>
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
Hoạt động nhóm:
? Làm bài tập ?
Theo đề ra ta có:
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên :
Vì y và z tỉ lệ nghịch nên :
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 05/12/2005 Ngày dạy: 07/12/2005
Tuần 14:
Tiết 28:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
15 phút
Đề bài: Chia một túi gạo nặng 100 kg thành hai phần tỉ lệ với hai số 2 và 3.
Hỏi mỗi phần bao nhiêu kg gạo?
-- Đáp án --
Gọi x, y lần lượt là hai phần cần chia.
Theo bài cho ta có: và x + y = 100
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy
Hoạt động 2: Sửa bài tập
20 phút
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Bài 19
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=>
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
2. Bài 21
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
4a = 6b = 8c
=>
Vậy:
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
Hoạt động 3: Củng cố
8 phút
Hoạt động theo nhóm:
? Làm bài tập 18 SGK?
Gọi số giờ để 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x. Theo tinh chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
Trả lời:
12 người làm hết cỏ trên cánh đồng là 1.5 giờ
Bài 18/61 SGK
Gọi số giờ để 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x. Theo tinh chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
Trả lời:
12 người làm hết cỏ trên cánh đồng là 1.5 giờ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
- Chuẩn bị bài Hàm số
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/12/2005 Ngày dạy: 12/12/ 2006
Tuần 15:
Tiết 29:
§5. HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm hàm số.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp; hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch?
- Trả lời như SGK.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số
15 phút
- Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK.
- Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau.
? Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
! Từ công thức m = 7,8V Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng.
? Công thức tính thời gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1
- Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1
mà S = 50
=>
1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T0C
20
18
22
26
24
21
m = 7,8V
?1
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
22,4
31,2
Ví dụ 3:
?2
V(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số
13 phút
! Nêu những nhận xét.
! Nêu định nghĩa như trong SGK.
? Lấy ví dụ minh họa về hàm số?
! Nêu chú ý
Ví dụ:
y = 5x + 3; y = x – 2; …
Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.
2. Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý : SGK
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Nhắc lại khái niệm về hàm số?
? Làm bài tập 24 SGK?
? Làm bài tập 25 SGK?
- Trả lời: y là hàm số của x.
- Trình bày bảng
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
Bài 24: y là hàm số của x.
Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
- Chuẩn bị phần Luyện tập
Ngày soạn: 12/ 12/2005 Ngày dạy: 14/12/2006
Tuần 15:
Tiết 30:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Thước kẻ, bảng phụ
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động
File đính kèm:
- DAi 7 chuong 2.doc