Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 20 đến tuần 23 - Trường THCS Sóc Sơn

I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp

- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

- Tìm đúng tích của hai số nguyên khác dấu

2. Kỹ năng:

- HS có kỹ năng suy luận tìm quy luật của các hiện tượng tương tự.

- HS làm được bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên.

II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu

2. Chuẩn bị của HS: SGK, bút dạ.

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 20 đến tuần 23 - Trường THCS Sóc Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn : 24/12/2012 Tiết : 59 Ngày dạy : 31/12/2012 § 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng suy luận tìm quy luật của các hiện tượng tương tự. - HS làm được bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bút dạ. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ:GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Chữa bài :Tìm số nguyên x biết: x – 12 = ( - 9) – 15 x = ( - 9) – 15 + 12 x = - 12 HS2: làm bài tập:Tính: a) (-6) + (-6) = - 12; b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 à Gọi HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nhận xét (10 phút) Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả GV yêu cầu HS làm ?1, ?2 GV: Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (- 1235) = ? GV đưa bảng phụ ghi ví dụ và yêu cầu HS so sánh cách làm: Cách 1 Cách 2 (-3) .4 =(-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-3) .4 =-( ê3 ê. ê4 ê) = - ( 3 . 4 ) = -12 (- 3) . 5  =(-3) + (-3) + (-3) + (3) + (-3) = -15 (- 3).5 =-( ê3 ê. ê5 ê) = - ( 3 . 5) = -15 ? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích? 2HS lên bảng thực hiện HS1 thực hiện ?1 HS2 thực hiện ?2 HS thực hiện HS quan sát và nhận xét cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn - HS trả lời 1. Nhận xét mở đầu ?1 (-3).4= (-3)+(-3)+(-3) +(-3) = - 12 ?2(- 5). 3 =(-5)+(-5)+(-5) = -15 (- 6) .2 =(- 6)+(- 6) = -12 1001.(-1235) = (-1235) + (-1235) +(-1235) +… + (-1235) ?3 Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có : + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “ - ” Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - GV: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? - GV chốt lại quy tắc - GV: Áp dụng quy tắc tính 1001 . (- 1235) = ? a . 0 = ? với a Î Z GV đưa ra nhận xét và chú ý cho GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong Sgk: + Tính số tiền của sản phẩm sai quy cách? + Lương của công nhân A là bao nhiêu? + Để tính số tiền lương ta làm thế nào? GV hướng dẫn HS cách giải ? Còn cách giải nào khác không? GV củng cố lại quy tắc bằng cách yêu cầu HS làm ?4 - HS TL - HS lắng nghe, ghi bài - HS thực hiện - HS trả lời - HS chú ý, ghi vở - HS đọc ví dụ trong Sgk - HS thực hiện - HS nêu cách tính khác 40 .20000 - 10. 10000 = 800000 - 100000 = 700000 (đ) HS thực hiện ?4 :2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc (Sgk/88) 1001. (-1235) = - (ê1001 . 1235 ê) = - ( 1001 . 1235) = 1236235 * Chú ý (Sgk/89) a . 0 = 0 . * Ví dụ (Sgk/89) Bài giải Lương công nhân tháng A vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + ( - 100000) = 700000 (đ) ?4 a) 5 . (- 14) =- (5.14 ) = -70. b) (-25).12= - (25.12) = -300. 3. Củng cố và luyện tập: - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 3HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài *Bài 74 Sgk/89 125 . 4 = 500; (- 125) . 4 = - 500; 4 . (-125) = - 500; ( - 4) . 125 = - 500 *Bài 73 Sgk/89 a) (-5) . 6 = - 30; b) 9 . (-3) = - 27; c) (- 10) . 11 = - 110 *Bài 75 Sgk/89 a) (- 67) . 8 < 0; b) 15 . (- 3) < 0; c) (- 7) . 2 < 0 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - GV chốt lại các kiến thức - HD bài 77 Chiều dài của vải bằng tích của số bộ quần áo với số dm vải tăng thêm - Bài tập về nhà bài 77 Sgk; bài 113, 114, 115, 116, 117 SBT/68 - Xem trước bài “Nhân hai số nguyên cùng dấu”. * Rút kinh nghiệm và bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 20 Ngày soạn : 24/12/2012 Tiết : 60 Ngày dạy : 31/12/2012 § 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên bất kỳ. 2. Kỹ năng: - HS làm được bài tập về nhân các số nguyên. - Nhận biết được các dấu của tích. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi nhân các số nguyên. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 77 Sgk/89: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a) 250 . 3 = 750 (dm) b) 250 . (-2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương ? Khi nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào? GV yêu cầu làm ?1 ra giấy nháp, gọi 1HS trình bày miệng Yêu cầu nhận xét GV nhận xét chốt lại - HSTL - HS thực hiện HS rút ra nhận xét 1. Nhân hai số nguyên dương ?1 12 . 3 = 36 150 . 4 = 600 Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm - GV treo bảng phụ cho HS quan sát và yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối dựa vào kết quả 4 tích đầu trong ?2 Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào ? ? Hãy nhận xét tích có kết quả như thế nào? Dấu của tích? ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? ? Vậy tích của hai số nguyên âm là số như thế nào ? GV nhấn mạnh cho HS chú ý Áp dụng làm ?3 HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét - HS phát biểu quy tắc - HSTL - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở  2. Nhân hai số nguyên âm ?2 (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 * Quy tắc (Sgk/90) * Chú ý (Sgk/90) ?3 a) 5 . 17= 85 b) (- 15).(- 6)= ê- 15 ê. ê- 6 ê= 90 Hoạt động 3: Kết luận GV yêu cầu HS làm bài 78 Sgk/91 ? Hãy rút ra quy tắc Nhận 1 số nguyên với số 0? Nhân 2 số nguyên cùng dấu? Nhân 2 số nguyên khác dấu? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 79 Sgk/ 91. Từ đó rút ra nhận xét: + Quy tắc dấu của tích + Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? - GV đưa chú ý lên bảng phụ - GV cho HS làm ?4 HS làm bài 78 - HS rút ra quy tắc HS hoạt động nhóm rút ra nhận xét HS làm ?4 3. Kết luận Bài 78- SGK a) (+ 3) . (+ 9) = 27 b) (- 3) . 7 = - 21 c) 13 . (- 5) = - 65 d) (- 150) . (- 4) = 600 e) (+ 7) . (- 5) = - 35 f) (- 45) . 0 = 0  Kết luận:SGK Bài 79 Sgk/ 91 27 . (- 5) = - 135 Þ (+ 27) . (+ 5) = + 135 (- 27) . (+ 5) = - 135 (- 27) . (- 5) = + 135 (+ 5) . (- 27) = - 135 Rút ra nhận xét như phần chú ý Sgk/91 * Chú ý (Sgk/91) ?4 a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm 3. Củng cố, luyện tập: - GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-).(-) ® (+) - Làm bài tập 83, 84 Sgk/92; bài tập 120 ® 125 SBT/ 69, 70 - Chuẩn bị tiết sau luyện * Rút kinh nghiệm và bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 20 Ngày soạn : 24/12/2012 Tiết : 61 Ngày dạy : 31/12/2012 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 3. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy tính bỏ túi, Thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0 HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên. à Gọi HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài 84 - Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab” trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3 , điền dấu cột 4 “dấu của ab2” Cho HS hoạt động nhóm Bài 86 Sgk/ 93 Điền số vào ô trống cho đúng GV hướng dẫn HS làm bài 87 Sgk/ 93 Từ đó GV yêu cầu HS rút ra nhận x GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (- 1356) . 7 b) 39 . (- 152) c) (- 1909) . (- 75) - HS thực hiện HS hoạt động nhóm - HS thực hiện - HS rút ra nhận xét HS tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi Dạng 1: Áp dụng quy tắc và thừa số chưa biết Bài 84 (Sgk/92) HS thực hiện nghiên cứu đề bài 1HS lên điền, cả lớp làm vào vở Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 86 (Sgk/ 93) a -15 13 4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Bài 87 (Sgk/ 93) 32 = (- 3)2 = Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi * Bài 89 (Sgk/ 93) a) – 9492 b) – 5928 c) 143175 3. Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào? ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. - Ôn lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập 126 ® 131 SBT/ 70 - Đọc trước bài “Tính chất của phép nhân” * Rút kinh nghiệm và bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 21 Ngày soạn : 31/12/2012 Tiết : 62 Ngày dạy : 07/01/2013 § 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối cảu phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 3. Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: ? Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Áp dụng tính: a) (- 16) . 12 = - 192 b) 22 . (- 5) = - 110 c) (- 2500) . (- 100) = 250000 2. Bài mới: GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát (GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng): a . b = b . a (ab) . c = a . (bc) a . 1 = 1 . a = a a (b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ® ghi đề bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất giao hoán GV: Hãy tính 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7) . (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ? Rút ra nhận xét ? Phép nhân trên có tính chất gì? GV nx và khẳng định lại - HS thực hiện - HS nhận xét - HSTL - HS chú ý, ghi vở 1. Tính chất giao hoán * Ví dụ: 2 . (- 3) = 6 ; (- 3) . 2 = 6 Þ 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (- 7) . (- 4) = 28; (- 4) . (- 7) = 28 Þ (- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7) Công thức: a . b = b . a Hoạt động 2: Tính chất kết hợp - GV yêu cầu HS tính [ 9 . (- 5)] .2 = ? 9. [(-5) .2] = ? Rút ra nhận xét ? Phép nhân trên có tính chất gì? GV nhận xét, khẳng định lại ? Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào? GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK/ 94 GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ? Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ? GV hướng dẫn HS cách làm Từ đó rút ra nhận xét - HS thực hiện - HS nhận xét - HSTL - HSTL - HS thực hiện - HS đọc chú ý, ghi vở - HS thực hiện - HS rút ra nhận xét 2. Tính chất kết hợp Ví dụ: [ 9 . (- 5)] .2 = (- 45) . 2 = - 90 9. [(-5) .2] = 9 . (- 10) = - 90 Þ [ 9 . (- 5)] .2 = 9. [(-5) .2] (a . b) .c = a. (b . c) 2 . 2 . 2 = 23 * Chú ý (Sgk/ 94) ?1.Giả sử có 2n thừa số a (a < 0) Khi đó: a.a.a.....a = a2n = (an)2 Đặt an = b suy ra a.a.a.a…a = b2 Do b2 > 0 nên (an)2 > 0 Vậy: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” ?2Giả sử có 2n + 1 thừa số a (a < 0).Khi đó: a.a.a.....a = a2n+1 = a2n.a Do a 0 suy ra a2n+1 < 0 Vậy: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-” * Nhận xét Hoạt động 3: Nhân với số 1 GV: Tính (- 5) . 1 = ? 1 . (- 5) = ? (+ 10) . 1 = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? GV khẳng định lại: cũng giống như tính chất phép nhân hai số tự nhiên GV: Nhân 1 số nguyên a với (- 1), kết quả thế nào? Yêu cầu HS làm ?4 ? Bạn Bình nói đúng hay sai? Lấy ví dụ minh họa? - HS thực hiện - HSTL - HS thực hiện ?3. - HSTL 3. Nhân với số 1 (- 5) . 1 = (- 5) 1 . (- 5) = (- 5) (+ 10) . 1 = (+ 10) Chú ý a . 1 = 1 . a = a ?3. a. (-1) = (-1) .a = - a. HS: Bạn Bình nói đúng Ví dụ: 12 = (-1)2 =1 Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ? Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào? GV: Cũng giống tính chất của phép nhân hai số tự nhiên ta cũng có:a.(b + c) = a.b + a.c ? Nếu a.(b – c) thì sao? - GV Chú ý: tính chất trên vẫn đúng với phép trừ GV yêu cầu HS làm  ?5 Tính bằng 2 cách và so sánh a, (-8) . ( 5 + 3 ) b, ( -3 +3 ) .( -5 ) - HSTL HS chú ý, ghi công thức - HS thực hiện - HS thực hiện?5 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . ( b + c) = a .b + a .c a.(b – c) = a . [b + (- c)] = a.b + a.(- c) = a.b – a.c * Chú ý (Sgk/ 95) ?5 a)(-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = - 64 . (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) .5 +(-8). 3 = (- 40) + (- 24) = -64 b) ( -3 +3 ) .( -5 ) = 0 .( -5 ) = 0 . ( -3 +3 ).( -5 ) =(-3).(- 5)+3.(- 5) = 15 + (- 15) = 0 3. Củng cố, luyện tập: - GV yêu cầu HS nhắc lại: - Phép nhân trong Z có những tính chất gì? - Tích chứa một số chẵn thừa số âm sẽ mang dấu gì? - Tích chứa một số lẻ thừa số âm sẽ mang dấu gì? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời. - Học phần nhận xét và chú ý trong bài. - Bài tập 91, 92, 93, 94 Sgk/ 95 và 134, 137, 139, 141 SBT/ 71, 72 * Rút kinh nghiệm và bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 21 Ngày soạn : 31/12/2012 Tiết : 63 Ngày dạy : 07/01/2013 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện được các phép cộng, trừ, nhân số nguyên. - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán và vận dụng các tính chất một cách hợp lí. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy tính bỏ túi, Thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ:GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài 92a Sgk/ 95 Tính: (37 – 17).(- 5) + 23.(- 13 – 17) = 20.(- 5) + 23.(- 30) = - 100 – 690 = - 790 HS2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài tập 94 Sgk/ 95 a) (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5 b) (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (- 3) = [(- 2).(- 3)].[(- 2).(- 3)].[(- 2).(- 3)] = 6.6.6 = 63 GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 96 Sgk/ 95 Tính: a) 237.(- 26) + 26.137 GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. b) 63.(- 25) + 25.(- 23) Bài 98 Sgk/ 95 Tính giá trị biểu thức a) (-125).(-13).(-a) với a=8 ? Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? b)(-1).(-2).(-3).(-4).(- 5).b với b = 20 Bài 95 Sgk/ 95 Giải thích tại sao (- 1)3 = (- 1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. GV đưa đề bài lên bảng phụ Bài 99 Sgk/ 96 Áp dụng tính chất: a. (b – c) = ab – ac Điền số thích hợp vào ô trống HS cả lớp làm bài tập, gọi 2HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 phần - HSTL - HS xác định dấu - HS thực hiện - HS giải thích HS hoạt động nhóm Sau 5 phút, yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 96 Sgk/ 95 a) 237.(- 26) + 26.137 = 26.137 – 26.237 = 26.(137 – 237) = 26.(- 100) = - 2600 b) 63.(- 25) + 25.(- 23) = 25.(- 23) – 25.63 = 25.(- 23 – 63) = 25.(- 86) = - 2150 Bài 98 Sgk/ 96 Thay giá trị của a=8 vào biểu thức ta được: a) (- 125).(- 13).(- 8) = - (125.8.13) = - 13000 b)Thay giá trị của b=20 vào biểu thức: = (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5).20 = - (2.3.4.5.20) = - (12.10.20) = - 240 Dạng 2: Lũy thừa (- 1)3 = (- 1). (- 1). (- 1) = (- 1) Còn có: 13 = 1 03 = 1 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. a)(-7).(-13)+8.(-13)=(-7+8).(13) = -13 b)(-5).[(-4)-(-4)] =(-5).(-4)-(5).(-4) = -50 3. Củng cố, luyện tập: - Trong khi luyện tập 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. - Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 SBT/ 72, 73. - Ôn tập về bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. * Rút kinh nghiệm và bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 21 Ngày soạn : 31/12/2012 Tiết : 64 Ngày dạy : 07/01/2013 § 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng kiến thức tìm B(a) hoặc Ư(a) với aÎZ hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ: HS1: So sánh: a) (-3) . 1573 . (-7) . (-11) . (-10) với 0 (-3) . 1574 . (-7) . (-11) . (-10) > 0 vì số thừa số âm là chẵn. b) 25 – (-37) . (29) . (- 154) . 2 với 0 25 – (-37) . (-29) . (-154) . 2 > 0 Vì (-37) . (-29) . (-154) . 2 < 0 HS2: Cho a, b Î N , khi nào a là bội của b, b là ước của a? Tìm các ước trong N của 6 ? Tìm 2 bội trong N của 6. - Ước trong N của 6 là : 1; 2 ; 3 ; 6 Hai bội trong N của 6 là 6 ; 12 ;… 2. Bài mới: GV ĐVĐ: Bội và ước trong tập hợp số nguyên có giống bội và ước trong tập hợp số tự nhiên không? Làm thế nào để tìm được bội và ước trong tập hợp số nguyên? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên ?1 GV: yêu cầu HS làm . Viết các số 6 , - 6 thành tích của 2 số nguyên. ? Ta đã biết, với a, b Î N; b ¹ 0 , nếu a b thì a là bội của b , còn b là ước của a.Vậy khi nào thì a chia hết cho b? GV:Tương tự như vậy GV: yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên. ? Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào? (GV chỉ vào kết quả biến đổi trên : 6 = 1. 6 = (-1).(-6) = …) + (-6) là bội của những số nào? -GV : vậy 6 và (-6) cũng là bội của : ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6?3 GV : yêu cầu HS làm Tìm hai bội và ước của 6 ; của (-6) GV gọi 1 HS nêu “ chú ý” Sgk/ 96 ? Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? ? Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? ? Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên? ? Tìm các ước chung của 6 và (-10)? - HS thùc hiÖn - HS tr¶ lêi HS : Nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên . - HSTL - HS thực hiện HS nêu phần chú ý - HS tr¶ lêi - HS thùc hiÖn 1. Bội và ước của một số nguyên ?1 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 =(-2).(-3) (-6) = (-1).6 =1.(-6) =(-2).3=2.(-3) ?2 6 là bội của: 1; (- 1); 6 ; (-6) ; (-2) ; 3 ; 2 ; (-3) (-6) là bội của:(-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2 ; (-3). Cho a, b Î Z; b ¹ 0, nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. ?3 Bội của 6 và (-6) có thể là:±6 ; ± 12 … Còn ước của 6 và –6 còn có thể là: ± 1 ; ± 2 … * Chú ý (Sgk/ 96) Các ước của 6 là ±1: ± 2 ; ± 3 ; ± 6. Các ước của (–10) là: ± 1; ± 2 ; ± 5; ± 10. Vậy các ước chung của 6 và (-10) là ±1; ±2 Hoạt động 2: Tính chất GV: giới thiệu các tính chất 1; 2 ; 3 Cho HS nêu ví dụ 3 và trả lời xem mỗi câu a; b; c áp dụng tính chất nào và giải thích tại sao ? GV ghi tính chất lên bảng, mỗi tính chất yêu cầu HS cho ví dụ. ?4 GV: Cho HS làm HS nêu ví dụ và trả lời. - HS ghi tÝnh chÊt lªn b¶ng - HS thùc hiÖn - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS thùc hiÖn 2. Tính chất VD: a) 12(-6) và (-6)(-3)Þ 12(-3) b) 12(-3) và 9(-3)Þ (12+9)(3) và (12 - 9 ) (-3) * Tính chất a) a b và b c Þ ac b) ab và m Î Z Þ amb c) ac và bc Þ (a+b) c và (a-b) c ?4 a) Tìm ba bội của – 5: 0; 5; 15 c) Tìm các ước của – 10: ± 1; ± 2 ; ± 5; ± 10 3. Củng cố, luyện tập: ? Khi nào ta nói a chia hết cho b ? Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho” trong bài. GV : yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét , bổ sung . * Bài tập 102 (SGK – T 97): Các ước của –3 là : ± 1 ; ± 3 . Các ước của 6 là : ± 1 ; ±2 ; ±3 ; ±6. Các ước của 11 là: ±1 ; ±11 Các ước của (-1) là : ±1. GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 105 (tr97 – SGK) a 42 -25 2 -26 0 9 b -3 -5 -2 ½-13½ 7 -1 a:b -14 5 -1 -2 0 -9 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. - Bài tập về nhà: 103, 104, 105 (Tr97 – SGK) và bài 154 ,157 trang 73 SBT . - Tiết sau ôn tập chương II , HS làm các câu hỏi ôn tập chương II trang 98 SGK và 2 câu hỏi bổ sung: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế . * Rút kinh nghiệm và bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 22 Ngày soạn : 07/01/2013 Tiết : 65 Ngày dạy : 14/01/2013 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương II; ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện lại các kĩ năng tính toán còn yếu của HS, vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tổng hợp một cách hợp lí. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN; BCNN; đề bài . 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: à Gọi HS lên, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV: Lần lượt nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời 1) Viết tập hợp Z các số nguyên? 2) a) Viết số đối của số nguyên a b) Số đối của a có thể là số dương? Số âm? Số 0? GV yêu cầu HS giải thích. c) Số nguyên nào bằng số đối của nó 3) a) Giá trị tuyệt đối của a là gì? b) Giá trị tuyệt đối của a có thể là số dương? Số âm? Số 0 GV yêu cầu HS giải thích. 4) Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? 5) Viết dưới dạng công thức các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên? - HSTL - HS khác nhận xét bạn trả lời 1) Z = {... -2; -1; 0; 1;

File đính kèm:

  • docDAI SO 6 HKII CHUAN.doc
Giáo án liên quan