Giáo án Toán 6 - Hình học

I. Mục tiêu: H/s làm quen khái niệm tập hợp, nhận biết 1 tập hợp, biết viết 1 tập hợp, sử dụng các ký hiệu và . Rèn luyện khả năng tư duy.

II. Chuẩn bị:

III. Quá trình lên lớp

1. Tổ chức lớp.

2. Kiểm tra: Viết các số tự nhiện nhỏ hơn 10.

3. Bài giảng:

 

doc188 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương i ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1 tập hợp – phần tử của tập hợp I. Mục tiêu: H/s làm quen khái niệm tập hợp, nhận biết 1 tập hợp, biết viết 1 tập hợp, sử dụng các ký hiệu và . Rèn luyện khả năng tư duy. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Viết các số tự nhiện nhỏ hơn 10. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV nêu các khái niệm về tập hợp. - Học sinh tự lấy ví dụ. Lưu ý: Các phần tử của 1 tập hợp không nhất thiết phải cùng loại. - H/s lấy ví dụ. - GV có 2 cách viết: - A là tập hợp các số tự nhiên < 4 - B là tập hợp các chữ cái a, b, c. +, H/s cho biết những phần tử nào A và A, B và B. Lưu ý: Các phần tử được đặt trong dấu{ }. Mỗi phần tử được liệt kê 1 1. Các ví dụ: Tập hợp h/s lớp 6B. Tập hợp các số TN < 4. H = { cam, lê, táo}. 2. Cách viết ký hiệu: Cách 1: Liệt kê các phần tử A = { 0, 1, 2, 3} ; B = { a, b, c} Ký hiệu: : đọc là thuộc. : đọc là không thuộc. Hs điền: 2 ٱ A n ٱ B 7 ٱ A a ٱ B Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. lần, thứ tự tuỳ ý. +, Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là x N, x < 4. A = {x N / x < 4 } Nhận xét: SGK – 5. - Minh hoạ tập hợp A, B bằng vòng kín: SGK. (Biếu diễn bằng sơ đồ ven) 4. Củng cố: Làm bài tập 1, 2. Tìm các ví dụ về tập hợp. 5. Dặn dò: BTVN: 3, 4, 5 (SGK- 6) ; 6, 7, 8 (SBT). 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu: - H/s nắm tập hợp các số TN, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số TN. - Biết biểu diễn số TN trên tia số, phân biệt được các tập hợp N và N*. - Biết sử dụng các ký hiệu ≤ ≥ , viết các số TN liền sau, số TN liền trước. - Rèn kỹ năng sử dụng chính xác các ký hiệu. II. Chuẩn bị: Bảng phụ có tia số III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Cho VD về tập hợp. Chữa bài số 3,4,5. - Viết tập hợp A các số TN > 3 và < 10 bằng 2 cách. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ký hiệu tập hợp các số TN là N. - H/s điền vào ô các ký hiệu , 12 ٱ N ٱ N - GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 trên tia số ( 1 hs lên bảng ghi tiếp các điểm 4, 5, 6 ) . - Có 2 cách biểu diễn: 2 h/s N* = { 1, 2, 3 ... } N* = { x N / x ≠ 0 } Điền vào ô trống: 2 hs. - GV: Sử dụng bảng phụ. H/s: đọc mục a (SGK). - Giới thiệu ký hiệu: ≤ ≥ H/s viết tập hợp A = { x N / 6 ≤ x ≤ 8 } H/s đọc mục b, c (SGK) Làm bài tập số 6. Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử 1. Tập hợp N và N* - Tập hợp các số TN được ký hiệu N. N = { 0, 1, 2, 3 ... } 0 1 2 3 4 - Tập hợp N*: Tập hợp các số TN ≠ 0 được ký hiệu N* N* = { 1, 2, 3 ... }. 5 ٱ N* 5 ٱ N 0 ٱ N* 0 ٱ N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a. Trong 2 số tự nhiên a và b khác nhau a > b hoặc a < b. Viết a ≤ b b. Nếu a < b và b < c thì a < c VD: a a < 12 c. Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất, 1 số liền trước duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 4. Củng cố: Làm bài tập 7, 8. 5. Dặn dò: BTVN: 8, 9, 10 ( SGK ) ; 14, 15 ( SBT ) 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3 Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: - H/s hiểu hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: - Viết tập hợp N và N*.Chữa bài tập số 7, 10. - Viết tập hợp B các số tự nhiên < 6 bằng 2 cách. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - H/s đọc 10 số tự nhiên đầu tiên, các chữ số này để viết các số tự nhiên. - Phân biệt số và chữ số. 72 là số có 2 chữ số trong đó: 7 là chữ số hàng chục. 2 là chữ số hàng đơn vị. - GV: Giá trị của mỗi chữ số trong 1 số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số đã cho. Viết số: 222 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999. Số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau: 987 1. Số và chữ số. Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. VD: 7 là số có 1 chữ số. 72 là số có 2 chữ số. Chú ý: Khi viết ( theo lớp ) 15.712.314 2. Hệ thập phân: VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 10.a + b ( a ≠ 0) = 100.a + 10.b + c ( a ≠ 0) 3. Cách ghi số La Mã: Chữ số : I V X Gía trị tương ứng 1 5 10 trong hệ thập phân - H/s đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. - Giới thiệu các chữ số: I, V, X và 2 số đặc biệt IV, IX. Giới thiệu các số La Mã từ 1 -> 30. VD: XVIII = X +V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18. H/s đọc : XIV, XXVII, XXIX. Lưu ý: Đối với số La Mã, các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau Viết số La Mã từ 1 -> 10. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Viết số La Mã từ 11 -> 20 (SGK) 21 -> 30 (SGK) Bài tập: Đọc các số La Mã sau Viết các số La Mã sau: Số 26 : XXVI Số 29 : XXIX 4. Củng cố: Bài tập 12, 13a ( sgk ). 5. Dặn dò: BTVN: 13b, 14, 15 ( sgk) Hs khá: 23, 24, 25 ,28 ( SBT – T.6). 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 Số phần tử của một tập hợp – tập hợp con I. Mục tiêu: H/s nắm một tập hợp có thể có 1 hay có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào, hiểu khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết sử dụng ký hiệu và . II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ hình 11. III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập 13b, 14. - Viết giá trị của số trong hệ thập phân. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV nêu ví dụ sách giáo khoa. - H/s tìm số lượng mỗi phần tử của tập hợp rút ra kết luận: 1 tập hợp có thể -> - Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng. - H/s nêu kết luận SGK. - Cho h/s làm bài tập 17. - Mọi phần tử của E đều thuộc F. - H/s đọc phần in nghiêng trong SGK–13. Lưu ý: Khi viết { a }A không viết a A. - Cho h/s lấy 2 ví dụ: M A. A B và B A. Ta nói: A = B. Bài 16: 1. Số phần tử của 1 tập hợp. A = { 5 } ; B = { x, y } C = { 1, 2, 3, ...100 } ; N = { 0, 1, 2, 3,..} x N sao cho x + 5 = 2 là tập rỗng. Ký hiệu : Kết luận : SGK-12 2. Tập hợp con: Tập E là tập con của tập F. Ký hiệu: EF Đọc: E chứa trong F hoặc F chứa E. - Nếu A B và B A thì 2 tập hợp A và B bằng nhau: A = B Bài 16: a, A có 1 phần tử A = { 20 } b, B có 1 phần tử B = { 0 } c, C có vô số phần tử C = N. d, Không có phần tử nào D = . 4. Củng cố: Làm bài tập 18, 19, 20. 5. Dặn dò: BTVN: Các bài còn lại trong SGK. Bài 33, 40, 41, 42 ( SBT ). 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5 Luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua giải bài tập củng cố các kiến thức đã học về tập hợp. II. Chuẩn bị: Bảng tính theo niên giám năm 1999. III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: H/s trả lời bài số 16, 17 ( SGK ). Bài số 20. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Củng số kiến thức đã học về tập hợp. - H/s làm bài tập 21. GV: các phần tử của tập hợp được viết theo quy luật nhưng không liệt kê hết. - Hs làm bài tập 22. Hỏi các số chẵn từ 2 -> 10 là bao nhiêu số: ( 10 – 2 ) : 2 + 1 = 5. Các số lẻ từ 1 -> 9 là: (9 - 1) : 2+1 = 5 Tổng quát: Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có: ( b – a ) : 2 + 1 phần tử. Tương tự: Các số lẻ từ m -> n : ( m – n ) : 2 + 1 phần tử. A = { x N / x < 10}. B = { x N / 2x N}. N* = { 0, 1, 2,3 ......}. - GV hướng dẫn h/s trả lời miệng. Bài 21: Tập hợp A = {8, 9, 10, ...20}. Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử. Tập hợp các số tự nhiên từ a-> b có b - a + 1 phần tử. Bài 22: C = { 0, 2, 4, 6, 8 }. L = { 11, 13, 15, 17, 19 }. A = {18, 20, 22} ; B = {25, 27, 29, 31} Bài 23: D là tập hợp các số lẻ từ 21 -> 99. D có 40 phần tử vì: (99-21):2+1= 40. - E là tập hợp các số chẵn từ 32-> 96. E có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33. Bài 24: A N ; B N ; N* N Bài 25: A={Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Singapo, Brunây, Campuchia}. Bài 39:( SBT) B A; M B ; M A Hs làm tiếp bài 40, 41, 42. 4. Củng cố: Hs ghi phần ghi chú: Để chứng tỏ A B thì x A thì x B => Người ta quy ước tập rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp => Một tập hợp có n phần tử thì có số tập hợp là 2n . VD: Tập hợp { x, y}. 5. Dặn dò: Xem bài tập đã làm. 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu: Hs nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.Vận dụng tính chất đó để làm bài tập tính nhẩm, nhanh, giải toán. II. Chuẩn bị: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số TN (như SGK) III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Tìm tập hợp con của tập hợp sau: A = { x, y, z }. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nêu thành phần của phép cộng : a + b = c - Thành phần của phép nhân. - Có thể viết: a.b = b.a ; 4.x.y = 4xy - H/s tính P của hình chữ nhật có: 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên a + b = c Số hạng Số hạng Tổng a . b = c Thừa số Tích Tích của 1 số với 0 thì bằng 0. Tích 2 thừa số mà bằng 0 thì ít nhất 1 thừa số a = 32 m ; b = 25 m ; ( 32 + 25 ) . 2 = 114 m. - Hs làm bài , . - Củng cố bài 30a. - GV treo bảng: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Phát biểu tính chất. - Tính nhanh. - Tính chất nào liên quan đến cả 2 tc của phép cộng và phép nhân. - Hs thực hiện. bằng 0. Bài 30a: Tìm số tự nhiên x: (x – 35) . 15 = 0 x – 35 = 0 x = 35 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: a, Tính chất giao hoán. b, Tính chất kết hợp. 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 + 17 = 117 4.37.25 = 37.( 4.25 ) = 37.100 = 3700. c, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 54) = 87.100 =8700 4. Củng cố: Nêu tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Làm bài 26, 27. 5. Dặn dò: BTVN: 28, 29, 30 ( SGK). Chuẩn bị máy tính bỏ túi. 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 Luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua các bài tập củng cố kiến thức đã học. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính, biết tính tổng các số tự nhiên liên tiếp, các số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp. II. Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi. III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Nêu tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên. - Chữa bài tập số 27, 28, 29 ( đọc kết quả ). 3.Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - 3H/s lên bảng: áp dụng tính chất nào? ý a, b: Giao hoán + kết hợp. c, Tính tổng dãy số cách đều. - H/s tính :1 + 2 + 3 + ... + 100 - áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng : H/s tính. - H/s lên bảng tính: Bài 33: Làm miệng Giới thiệu máy tính bỏ túi . Hướng dẫn h/s tính. Bài 31: Tính nhanh a, (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b,(463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c, 20 + 21 + ... + 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+...+(24+26)+25 = 5 . 50 + 25 = 275. Tính tổng các số tự nhiên liên tiếp : ( Số đầu + Số cuối ) x Số số hạng : 2. Số các số hạng: (100-1)+1 = 100. Tổng dãy số: (1+100).100:2 = 5050. Bài 32: Tính nhanh tổng: 97 + 19 = 97 + ( 3 + 16 ) = ( 97 + 3 ) + 16 = 100 + 16 = 116. Kết quả: a, 1041 ; b, 235 Bài 33: Dãy số phải tìm là: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55. Dùng máy tính tính: 1364 + 4578 = 5942 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 4. Củng cố: - Tính tổng các số chẵn liên tiếp: 20 + 22 + ...+ 48 + 50. - Tính tổng các số lẻ liên tiếp: 21 + 23 + ... + 47 + 49. 5. Dặn dò: Tập sử dụng máy tính điện tử. BTVN: 54 ( SBT). 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 Luyện tập ( Tiếp ) I. Mục tiêu: H/s vận dụng thành thạo các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên để giải bài tập. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Nêu các tính chất nhân 2 số tự nhiên. - Tính tổng: S1 = 100 + 102 + 104 + ... + 196 + 198 (= 7450) - Tính tổng: S2 = 101 + 103 + 105 + ...+ 197 + 199 (= 7500) 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hướng dẫn h/s áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. - 3 H/s lên bảng làm ý a. - H/s lớp làm vào vở. - 3 H/s làm tiếp ý b Bài 36: Tính nhẩm bằng 2 cách: - C1: 15.4 = (15.2).2 = 30.2 = 60. C2: 15.4 = (10+5) 4 = 40+20 = 60. - C1: 25.12 = 25.2.6 = 50.6 = 300. C2: 25.12 = (20+5).12 = 240+60 =300. - C1: 125.16 = 125.4.4 = 500.4 =2000. Tương tự tính: 34.11 = 34.(10+1). 47.101 = 47.(100+1). - H/s vận dụng tính chất. a . ( b – c ) = a.b – ac. - Sử dụng máy tính bỏ túi để tính. - Cho hs thực hiện -> nhận xét. Bài 37: áp dụng tính chất: a.(b - c) = ab – ac 13.99 = 13.(100 – 1 ) = 1300 – 13 =1287 16.19 = 16.(20 - 1) = 320 – 16 = 304. 35.98 = 35.(100 - 2) = 3500 – 70 = 3430 Bài 38: Tính 42.37 = 158.567 = Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 ; 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 ; 142857.6 = 857142 Tích là 6 chữ số đó viết theo thứ tự khác nhau 4. Củng cố: Nhắc lại 4 dạng toán vừa giải. 5. Dặn dò: BTVN: 40, 50. Hs khá: 54, 57, 59, 60 (SBT). 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 phép trừ và phép chia I. Mục tiêu: H/s nắm khi nào kết quả của phép trừ hoặc phép chia là 1 số tự nhiên. Quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia còn dư.Vận dụng kiến thức để giải toán. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Nêu tính chất của phép cộng, phép chia 2 số tự nhiên. - Làm bài tập: ** + ** = *97. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Tìm số tự nhiên nào đó mà 2+x = 5. 6 + x = 5 hay không? - Vẽ hình minh hoạ: H/s: Không có số tự nhiên nào để 6 + x = 5. - GV nêu mối quan hệ của phép trừ: a – a = 0 ; a – 0 = a. Điều kiện để có hiệu a - b là a ≥ b. - Xét xem có số tự nhiên nào mà 3x = 12 hay không? (Có 3.4 = 12) 5x = 12 hay không? ( Không). 0 : a = 0 ( a ≠ 0 ) a : a = 1 ( a ≠ 0 ) a : 1 = a - Nếu r = 0 thì phép chia như thế nào? - Nếu r ≠ 0 thì phép chia như thế nào? - Cho h/s làm bài tập 33. 1. Phép trừ 2 số tự nhiên: a - b = c Số bị trừ Số trừ Hiệu 0 1 2 3 4 5 0 1 2 3 4 5 Tóm lại: Cho 2 số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. 2. Phép chia hết và phép chia còn dư: - Cho 2 số tự nhiên a và b trong đó b≠0. Nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a b và ta có phép chia hết a : b = x. 12 0 14 3 Phép chia hết Phép chia còn dư 4 3 4 Tổng quát: (SGK) a = bq + r 0 ≤ r < b Nếu r = 0 ta có phép chia hết. Nếu r ≠ 0 ta có phép chia còn dư. Bảng tổng quát: SGK – 22. H/s đọc kết quả: 1, Thương 35 dư 5 ; 2, Thương 41 dư 0 3, Không xảy ra vì số chia bằng 0. 4, Không xảy ra vì số dư > số chia. 4. Củng cố: Bài 44 ý a,d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép nhân. 5. Dặn dò: BTVN : 41, 42, 43, 44b, c , 45. 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10 Luyện tập I. Mục tiêu: - Vận dụng thành thạo kiến thức đã học để giải bài tập SGK. - Chú ý điều kiện để phép trừ, phép chia thực hiện được. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Chữa bài 41, 45. - Nêu điều kiện để phép trừ, phép chia thực hiện được trong N. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Trong phép chia cho 2 số dư là 1 số tự nhiên là 0 hoặc 1. Vậy trong phép chia cho 3, 4, 5 số dư là bao nhiêu? Lưu ý: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia Số chia phải là 1 số tự nhiên ≠ 0 - Nêu dạng tổng quát: +, Chia cho 2. Bài 46: Theo dạng tổng quát: a = bq + r 0 ≤ r < b Trong phép chia cho 3, số dư có thể là 0, 1, hoặc 2.Trong phép chia cho 4, số dư có thể là 1 số tự nhiên < 4. Trong phép chia cho 5, số dư là số tự nhiên < 5. - Dạng tổng quát của số chia hết cho 2: 2k Số chia cho 2 dư 1 là: 2k + 1. +, Chia cho 2 dư 1. +, Chia hết cho 3. +,Chia cho 3 dư 1. - Hs lên bảng trình bày: ý 1: Kết quả: 155. ý 2: Kết quả: 25. ý 3: Kết quả: 13. - Hs tính nhẩm bằng cách bớt ở số hạng này và thêm vào số hạng kia 1 số tự nhiên thích hợp - 2 H/s lên bảng. - H/s thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số tự nhiên khác 0 thích hợp - Sự dụng máy tính để thực hiện Số chia hết cho 3 là: 3k. Số chia 3 dư 1 là: 3k + 1. Số chia 3 dư 2 là: 3k + 2. (k N) Bài 47: Tìm số tự nhiên x: a, ( x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 c, 156 – ( x + 61 ) = 82 x + 61 = 156 – 82 = 74 x = 74 – 61 x = 13. Bài 48: Tính nhẩm 35 + 98 =(35 - 2) + (98 + 2) =33 + 100 =133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm 321 – 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 – 100 = 225 1354 – 997 = ( 1354 + 3 ) - (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357. Bài 50: Kết quả: 19 13 31 4. Củng cố: Nhắc lại quan hệ các số trong phép trừ, phép nhân. 5. Dặn dò: BTVN: 44 ( SGK). 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11 Luyện tập ( tiếp ) I. Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức đã học về phép chia 2 số tự nhiên để giải bài tập. Rèn kỹ năng giải toán. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Tìm số tự nhiên x biết (2 h/s) x : 13 = 41 7x – 8 = 713 1428 : x = 14 8( x – 3 ) = 0 4x : 17 = 0 0 : x = 0 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv hướng dẫn h/s làm ý 1. - H/s vận dụng tính nhẩm để thực hiện các phép tính còn lại. c, áp dụng tính chất: ( a + b ) : c = a : c + b : c. - GV cho h/s đọc đề bài. - GV nhấn mạnh ý trọng tâm: - Tâm mua nhiều nhất chỉ có 21.000đ. -Vở loại I giá 2000đ. Tâm mua ? quyển -Vở loại II giá 1500đ. Tâm mua ? quyển - Đọc đầu bài: Bài 52: Tính nhẩm a, 14.50 = (14:2)( 50.2 ) = 7.100 =700 16.25 = (16:4)(25.4) = 4.100 = 400 b, (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 c, 132 : 12 = ( 120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = ( 80 + 16 ) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Bài 53: Tâm mua nhiều nhất vở loại I là 10 quyển vì: 21000 : 2000 = 10 dư 1000. Tâm mua nhiều nhất vở loại II là 14 quyển vì: 21000 : 1500 = 14. +, Có 1000 khách. +, Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ. +, Hỏi cần ít nhất mấy khoang để chở hết khách. Hỏi mỗi toa chở ? khách. 4. Củng cố: Hs làm bài 81 – SGK Làm bài 82 Bài 54: Mỗi toa chở được số hành khách là: 12 x 8 = 96 ( khách ) Vậy để chở hết số khách cần ít nhất là: 11 toa vì 1000 : 96 = 10 dư 40. Năm nhuận có 366 ngày. Vậy năm nhuận có số tuần là 52 dư 2 ngày: 366 : 7 = 52 dư 2. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 62 là: 62 : 9 = 6 dư 8. Số phải tìm là: 8999999. 5. Dặn dò: BTVN: 73, 74, 78, 79, 83, 84 ( SBT ). 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu: H/s nắm định nghĩa luỹ thừa. Phân biệt cơ số và số mũ. Hiểu cách nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Nhận biết 2 luỹ thừa cùng cơ số. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: H/s tính: a + a + a + a = ? a.a.a.a = ? 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Người ta viết gọn: 2.2.2 thành 23. Vậy a.a.a = ? - GV nêu cách đọc. - H/s nêu định nghĩa. - Rút ra dạng tổng quát. - Làm bài tập 1: 3 H/s trả lời Bài 56: ( SGK ). Chú ý: SGK. - a2 đọc a bình phương (bình phương của a) - a3 đọc a lập phương (lập phương của a) Quy ước: a1 = a ; 51 = 5 - Viết 23.22 = ? a4 . a3 = ? am . an = ? - Giữ nguyên cơ số . - Cộng các số mũ. - Cho h/s làm: x5 . x4 = x5+4 = x9. a4 . a = a4+1= a5. 4. Củng cố: Bài 57: 2 H/s lên bảng Bài 60: 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: a.a.a.a = a4 Đọc: a mũ 4 ; a luỹ thừa 4 Luỹ thừa bậc 4 của a Định nghĩa: SGK – 26. Tổng quát: an = a .a . ... .a (n ≠ 0) a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. - Phép nâng lên luỹ thừa là phép nhân nhiều thừa số bằng nhau. 2. Nhân 2 luỹ thừa cùng 1 cơ số. 23.22 = 2.2.2.2.2 = 25. a4 . a3 = a.a.a.a.a.a.a = a4+3 = a7. Tổng quát: am . an = am+n. - Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25 Có 25 = 52 => a2 = 52 => a = 5. Tương tự: a3 = 27 Có 27 = 33 => a3 = 33 => a = 3. c, 42 = 4.4 = 16 43 = 4.4.4 = 64 44 = 4.4.4.4 = 256 33 . 34 = 33+4 = 37 5. Dặn dò: BTVN: 63, 64, 65 ( SGK ) 93, 94, 95 ( SBT ) 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13 Luyện tập I. Mục tiêu:- Củng cố kiến thức nâng lên luỹ thừa, nhân 2 luỹ thừa của cùng cơ số - Rèn kỹ năng giải bài tập. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Thế nào là phép nâng lên luỹ thừa? Bài tập: 100.10.10.10.10 = ? - Chữa bài 58 ( SGK ) . Bài 60 ( SGK ) . - Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 62: H/s đứng tại chỗ trả lời. Bài 61: Luỹ thừa của 1 số tự nhiên với số mũ > 1. 8 = 23 ; 64 = 82 16 = 42 ; 81 = 92 Bài 63: H/s làm miệng. Giải thích vì sao đúng ( sai ) ? Bài 64: 2 H/s lên bảng. Lớp làm vào vở Kết quả: 29 ; 1010 Bài 62: Tính 102 = 10.10 = 100. 103 = 10.10.10 = 1000. 104 = 10.10.10.10 = 10000. 105 = 10.10.10.10.10 = 100000. 106 = 10.10.10.10.10.10 = 1000000. Bài 61: 8 = 23 64 = 82 = 26 = 43 16 = 42 ; 81 = 92 = 34 ; 27 = 33 Bài 63: Bài 64: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa. 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 x6 ; a10 Hướng dẫn tính. 23 = 2.2.2 = 8 ; 32 = 3.3 = 9 24 = 2.2.2.2 = 16 ; 42 = 4.4 = 16 Bài 66: Làm miệng 102 . 103 . 105 = 102+3+5 = 1010 x . x5 = x1+5 = x6 a3 . a2 . a5 = a3+2+5 = a10 Bài 65: Bằng cách tính cho biết số nào lớn hơn trong 2 số sau: 23 < 32 24 = 42 25 > 52 210 > 100 4. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài vừa giải. 5. Dặn dò: BTVN: Xem lại bài tập đã làm. 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14 Chia hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu: - H/s nắm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Quy ước: a0 =1 với a ≠ 0 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Cho ví dụ? - Giải bài tập 93 ( SBT ). 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đặt vấn đề: H/s tính 10 : 2 = ? Hs: 5 vì 2.5 = 10 Xét ví dụ: 53 . 54 = 57 => 57 : 53 = ? a9 : a5 = a4 Với m ≥ n ta có: am : an = ? = am-n (a ≠ 0) - Nếu m = n kết quả bằng bao nhiêu? a0 có giá trị bằng bao nhiêu? - Khi chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ( ≠0 ) ta làm thế nào? - Làm bài tập 67 ( miệng ) Chú ý: Mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. - Làm bài tập 68. 2 hs tính : 210 : 28 =? Hs 1: 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 : 2.2.2.2.2.2.2.2= 4 1. Ví dụ: Ta biết: 53 . 54 = 57 => 57 : 53 = 54 T.tự: a4 . a5 = a9 => a9 : a5 = a4 (a ≠ 0) 2. Tổng quát: am : an = am-n (a ≠ 0) am : am = 1 = a0 m ≥ n Quy ước: a0 =1 (a ≠ 0) Vậy: am : an = am-n (m ≥ n ; a ≠ 0) - Giữ nguyên cơ số. - Trừ các số mũ. Bài 67: 38 : 34 = 38-4 = 34 108: 102 = 108-2 = 106 a6 : a = a5 ( a ≠ 0 ) 3. Chú ý: SGK Bài tập: Viết các số: 538, dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 538 = 5.102 + 3.101 + 8.100 = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 - Số chính phương là số bằng bình phương của 1 số tự nhiên ( VD: 0, 1, 4, 9,...). Hs 2: 210 : 28 = 22 = 4. 4. Củng cố: Nhắc lại dạng tổng quát: : an = am-n ( a ≠ 0, m ≥ n) 5. Dặn dò: BTVN: 70, 71 ( SGK ) ; 101, 102, 103 ( SBT ) 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15 Thứ tự thực hiện các phép tính I. Mục tiêu: H/s nắm được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. Vận dụng để tính giá trị biểu thức. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: H/s chữa bài 71, 72 ( T.30 ) Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi nN* ta có: a, cn = 1 => c = 1 nN* b, cn = 0 => c = 0 nN* 3. Bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV viết: 5 + 3 – 2 ; 12 : 6 . 2 ; 42 => đây là các biểu thức. - Thế nào là 1 biểu thức? - 1 số cũng được coi là 1 biểu thức. - Giới thiệu: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. VD: 60 – ( 13 – 2 . 4 ) - H/s thực hiện - Nêu cách thực hiện: +, Biểu thức không có dấu ngoặc ? +, Biểu thức có phép tính +, - hoặc x, : ? +, Biểu thức có phép tính +, - , x, : ? 1. Nhắc lại về biểu thức: VD: 5 + 3 – 2 ; 12 : 6 . 2 ; 42 là các biểu thức. Chú ý: SGK. 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a, Đối với biểu t

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6.doc
Giáo án liên quan