I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?.
- Hiểu quan hệ giữa điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng .
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
107 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011
Tuần: 01
Tiết: 01
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?.
- Hiểu quan hệ giữa điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng .
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điểm
(10 phút )
- Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
- Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
A B
M
A C
- Hình là tập hợp điểm.
- Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
I . Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C …để đặt tên cho điểm .
VD : A B
M
Ở ví dụ trên, cĩ 3 điểm phân biệt:Điểm A,điểm B,điểm M
VD: A C
Ở ví dụ trên, cĩ 2 điểm A và C trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình .
Hoạt động 2: Đường thẳng
( 10 phút )
Gv nêu hình ảnh của đường thẳng .
Gv : hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thơng báo :
Đường thẳng là tập hợp điểm .
Đường thẳng khơng bị giới hạn về hai phía.
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
x
II . Đường thẳng :
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng .
- Đường thẳng khơng bị giới hạn về hai phía .
- Người ta dùng các chữ cái thường a, b, c … ,m, p … để đặt tên cho đường thẳng .
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng
( 10 phút )
- Quan sát hình 4 (Sgk/104) cho biết điểm A, B nằm ở đâu ?
- Với một đường thẳng bất kỳ, cĩ những điểm thuộc đường thẳng và những điểm khơng thuộc đường thẳng.
- Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
Hình 5 (Sgk/104)
- Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS trả lời câu a, b
- Gọi HS lên vẽ hình câu c
- Quan sát H.4 (sgk/104) điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngồi đường thẳng d
- Đọc tên đường thẳng, cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h).
Hình 5 (Sgk/104)
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E khơng thuộc đường thẳng a.
b)
c)
3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng :
- Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, cịn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A
- Tương tự với điểm Bd.
Hình 5 (Sgk/104)
Hoạt động 4: Củng cố
( 13 phút )
Bài 1(sgk/104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Bài 3 (sgk/104): Nhận biết điểm thuộc ( khơng thuộc đường thẳng ).
Sử dụng các k/h :.
Bài 4 (sgk/104): Vẽ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng .
Bài 7 (sgk/104): Gấp giấy để cĩ được hình ảnh của đường thẳng
Bài 1(sgk/104) : Đặt tên cho điểm: N, O, P, Q. đường thẳng: b, c
Bài 3 (sgk/104):
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p
b)
c)
Bài 4 (sgk/104): Vẽ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng .
Bài 7 (sgk/104): Gấp giấy để cĩ được hình ảnh của đường thẳng.
Bài 1(sgk/104) : Đặt tên cho điểm: N, O, P, Q. đường thẳng: b, c
Bài 3 (sgk/104):
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p
b)
c)
Bài 4 (sgk/104):
a)
b)
Hoạt động 5 : Híng dÉn dỈn dß ( 2 phút )
- Học thuộc bài và làm bài tập 2, 5, 6 (SGK/ 104, 105)
- Xem trước bài “Ba điểm thẳng hàng” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày: 25/08/2011
Tổ trưởng
Lê Văn Út
Ngày soạn: 22/08/2011
Tuần: 02
Tiết: 02
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm .
- Trong 3 điểm thẳng hàng cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm khơng thẳng hàng .
- Sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
- Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
Bài 6 (sgk/105)
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
Bài 6 (sgk/105)
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
( 15 phút )
Gv giới thiệu H.8 (sgk)
- Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
- Gv: Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi nào 3 điểm khơng thẳng hàng ?
- Cách vẽ 3 điểm thắng hàng (câu a, bài 10 (sgk/106)
Gv: Kiểm tra với bài 8
(Sgk/106).
HS: Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe, vẽ theo
Bài 8 (Sgk/106)
Kiểm tra thấy ba điểm A, M, N thẳng hàng.
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nĩi chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C khơng cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nĩi chúng khơng thẳng hàng
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
( 15 phút )
- Gv giới thiệu H.9
- Giới thiệu các cách mơ tả 3 điểm thẳng hàng: cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa 2 điểm .
- Yêu cầu HS vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
- Áp dụng cho HS làm bài 9 (sgk/106)
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mơ tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Trong 3 điểm thẳng hàng trên chỉ co duy nhất điểm A nằm giữa 2 điểm B và C
Bài 9 (sgk/106)
a) B, D, C; B, E, A;
D, E, G
b) B, E, D ; B, A, C ;
E, A, G ; ...
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
- Vị trí tương đối của 3 điểm (sgk/106)
- Trong 3 điểm thẳng, cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại .
Hoạt động 4: Mở rộng khái niệm
( 9 phút )
a) Cho HS vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và Q ( Cĩ 2 cách vẽ )
b) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B khơng nằm giữa hai điểm A và C (co 2 cách vẽ )
c) GV lưu ý HS: Khơng cĩ khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm khơng thẳng hàng. Treo bảng phụ
a) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M và Q, sau đĩ vẽ điểm nằm giữa.
Vẽ đường thẳng đi qua điểm N, vẽ 2 điểm M và Q nằm khác phía đối với N.
b) Lần lượt vẽ B, A nằm cùng phía với C. Vẽ B, C nằm cùng phía với A
c) Khơng cĩ điểm nằm giữa vì 3 điểm khơng thẳng hàng
H.1 H.2
Hoạt động 5 : Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
- Học thuộc bài và làm bài tập 12, 13, 14 (SGK/ 107)
- Xem trước bài “Đường thẳng đi qua 2 điểm” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày: 25/08/2011
Tổ trưởng
Lê Văn Út
Ngày soạn: 28/08/2011
Tuần: 03
Tiết: 03
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cĩ một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kĩ năng:
- Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Trong ba điểm thẳng hàng, cĩ mấy điểm nằm giữa hai điểm? Làm bài tập 13 (sgk/107)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi vào
- Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng là ba điểm thẳng hàng.
- Trong 3 điểm thẳng hàng, cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại .
Bài 13 (sgk/107)
a)
b)
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng.
( 10 phút )
- Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng ?
- Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng ?
- Vậy qua hai điểm cho trước ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
- Cho HS đọc và trả lời bài 15 (sgk/109)
- Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A.
- Vẽ được 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
- Qua hai điểm cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng.
- HS trả lời
1. Vẽ đường thẳng:
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Bài 15 (sgk/109)
a) đúng
b) đúng
Hoạt động 3: Tên đường thẳng.
( 10 phút )
- GV giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng
- Hãy gọi tên các đường thẳng trên hình ?
- Yêu cầu HS trả lời
- HS lắng nghe
- Trên hình có: đường thẳng a, đường thẳng xy, đường thẳng AB hay BA
- HS trả lời :
Có 6 cách gọi : đường thẳng AB, BA, BC, CB, AC, CA.
2. Tên đường thẳng:
- Trên hình có: đường thẳng a, đường thẳng xy, đường thẳng AB hay BA.
Hoạt động 4: Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
( 10 phút )
- Hai đt AB và CB có bao nhiêu điểm chung?
- Hai đt AB và AC có bao nhiêu điểm chung?
- Hai đt xy và zt có bao nhiêu điểm chung ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung, không có điểm chung ?
- Từ đó rút ra nhận xét về vị trí của hai đường thẳng phân biệt ?
- Hai đt AB và CB có vô số điểm chung.
- Hai đt AB và AC có 1 điểm chung.
- Hai đt xy và zt không có điểm chung nào.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
- Hai đt trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung. Kí hiệu:
- Hai đt thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cĩ một và chỉ một điểm chung.
, A là giao điểm.
- Hai đt song song ( trong mp) là hai đường thẳng khơng cĩ điểm chung.
Kí hiệu: xy // zt
* Chú ý: (Sgk/109)
Hoạt động 5: Kiến thức bổ sung.
( 4 phút )
- Hai đt a và b có cắt nhau không ?
- Nếu kẻ 2 đt x và y theo 2 mép thước thì 2 đt x và y có song song với nhau không ?
- Nếu kéo dài ra thêm hai đt a và b sẽ cắt nhau.
- Nếu kẻ 2 đt x và y theo 2 mép thước thì 2 đt x và y sẽ song song với nhau.
Hoạt động 6: Củng cố.
( 5 phút )
- Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?
- Cho ba điểm và 1 thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó thẳng hàng hay không ?
- Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ?
- Tại vì luôn có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
- Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba hay không ?
- Tại vì hai đường thẳng cĩ hơn 1 điểm chung thì trùng nhau.
2. Tên đường thẳng:
- Trên hình có: đường thẳng a, đường thẳng xy, đường thẳng AB hay BA.
Hoạt động 7 : Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
- Học thuộc bài và làm bài tập 17, 18, 119 (SGK/ 109)
- Tiết sau chuẩn bị mỗi tổ 1 sợi dây tép dài 10m để thực hành.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày:
Tổ trưởng
Lê Văn Út
Ngày soạn: 05/09/2011
Tuần: 04
Tiết: 04
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết trồng cây hoặc cắm các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trồng cây hoặc cắm các cọc thẳng hàng với nhau .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 24 cọc tiêu cĩ sơn màu xen kẻ, 4 dây dọi
2. Học sinh:
- Mỗi nhĩm 1 sọi dây kiếng dài 5 mét, 1 sọi dây dọi, 1 búa thầu.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là khơng thẳng hàng ?
- Hãy hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại
- Gọi HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS trả bài và vẽ hình
- HS nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng. Ba điểm khơng thẳng hàng là 3 điểm khơng cùng thuộc bất kì đường thẳng nào
Điểm C nằm giữa hai điểm A và D
Hoạt động 2: Nhiệm vụ
( 5 phút )
- GV thơng báo nhiệm vụ thực hàng của HS.
- HS lắng nghe, ghi vào
I. Nhiệm vụ :
a) Chơn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã cĩ bên lề đường .
Hoạt động 3: Chuẩn bị
( 5 phút )
- GV hướng dẫn cơng dụng của từng dụng cụ .
- HS tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhĩm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi
- 1 búa đĩng cọc
Hoạt động 4: Hướng dẫn cách làm
( 10 phút )
Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng
Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhĩm.
III. Hướng dẫn cách làm:
Theo ba bước (Sgk/110, 111).
Hoạt động 5: Thực hành
( 15 phút )
- Phân cơng vị trí thực hành.
- Cho các nhĩm tiến hành
- Quan sát các nhĩm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
- Nhĩm trưởng nhận vị trí thực hành.
- Nhĩm trưởng phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhĩm.
- Các nhĩm cĩ ghi biên bản
Thực hành trồng cây thẳng hàng
-Ghi biên bản
Hoạt động 6 : Củng cố ( 4 phút )
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
- Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng đầu giờ.
Hoạt động 7 : Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
Ngày:
Tổ trưởng
Lê Văn Út
- Xem trước bài 5 “Tia” tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/09/2011
Tuần: 05
Tiết: 05
§5. TIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ tia, nhận dạng được hai tia trùng nhau, trùng nhau.
3. Thái độ:
- HS tích cực, cẩn thận và nghiêm túc khi học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài 22 (Sgk/112).
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- GV nêu câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa 2 đường thẳng ? Vẽ hình mỗi trường hợp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi vào
- Hai đường thẳng trùng nhau:
- Hai đường thẳng cắt nhau:
- Hai đường thẳng song song
Hoạt động 2: Tia.
( 11 phút )
- Đọc hình 26 SGK và cho biết:
+ Thế nào là tia gốc O?
- Nhận xét và ghi bảng
- Vẽ đườngthẳng yt, lấy B thuộc yt. Viết tên 2 tia gốc B.
- Dựa vào hình 27 (Sgk/111) yêu cầu HS vẽ tia By. Nĩi cách vẽ
- Nhận xét và chốt lại
- Chú ý khi đọc và viết tên một tia phải đọc và viết tên góc trước.
HS đọc sgk và trả lời theo SGK
- HS lắng nghe và ghi vở
By, Bt
- Ta dùng vạch thẳng, để biểu diễn một tia.
- HS lắng nghe và ghi vở
- HS chú ý theo dõi
1. Tia:
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
- Khi đọc (hay viết) tia ta phải đọc (hay viết) điểm gốc trước.
- Tia bị giới hạn tại điểm gốc, không giới hạn về điểm ngọn.
Hoạt động 3: Hai tia đối nhau.
( 12 phút )
- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là 2 tia đối nhau.
+ Hai tia đối nhau có những điều kiện gì ?
- Nhận xét và chốt lại
- Làm (sgk/ 112)
a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau ?
b) Có những tia nào đối nhau ?
- Nhận xét và chốt lại
HS chú ý theo dõi
HS phải có chung góc, cùng nằm trên 1 đường thẳng và đi về hai hướng khác nhau
- HS lắng nghe và ghi vở
- HS tìm hiểu và thực hiện
HS1 a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc.
HS2 b) Các tia đối nhau là: Bx, By; Ax, Ay; AB, BA
- HS lắng nghe và ghi vở
2. Hai tia đối nhau
- Hai tia đối nhau phải có chung gốc, cùng nằm trên 1 đường thẳng và quay về hai hướng khác nhau (ví dụ hình 26 sgk)
Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của hai tia đối nhau.
a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Bx, By, Ax, Ay, AB, BA
Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau.
( 12 phút )
- Quan sát hình 29 (sgk/ 112), ta có tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Vậy thế nào là hai tia trùng nhau ?
- Nhận xét và ghi bảng
- GV nêu chú ý (sgk/112)
- Làm (sgk/112)
- Nhận xét và chốt lại
- HS quan sát trả lời: Hai tia có chung điểm gốc, cùng nằm trên 1 đường thẳng, cùng quay về một phía gọi là hai tia trùng nhau.
- HS lắng nghe và ghi vở
- HS cú ý theo dõi và ghi vào vở
HS tìm hiểu câu hỏi và thực hiện theo nhóm
Đại diện 3 nhóm trình bài
- HS lắng nghe và ghi vở
3. Hai tia trùng nhau
Hai tia trùng nhau là hai tia chung góc, cùng nằm trên một đường thẳng, cùng quay về một phía.
Ví dụ:
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không có chung điểm gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không tạo thành đường thẳng.
Hoạt động 5: Củng cố.
( 4 phút )
- Qua bài học hôm nay các em nắm được những nội dung cơ bảng nào ?
- Nhận xét và chốt lại
- Làm bài tập 22 (sgk/ 112,113)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- Nhận xét và chốt lại
- Khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Nhận xét và bổ sung
- HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- HS lắng nghe và ghi vở
Bài 22 (3 phút )
a) … tia gốc O
b) hai tia Rx và Ry
c) … AB và AC …
… CB
… trùng nhau
Hoạt động 6 : Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
- Học thuộc bài và làm bài tập 23, 24, 25 (SGK/ 113)
- Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày:
Tổ trưởng
Lê Văn Út
Ngày soạn: 19/09/2011
Tuần: 06
Tiết: 06
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, 2 tia trùng nhau, 2 tia đối nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ, nhận dạng được, hai đường thẳng, hai tia trùng nhau, cắt nhau.
3. Thái độ:
- HS tích cực, cẩn thận và nghiêm túc khi học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng phụ bài 27, 30, 32.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau, trùng nhau phải cĩ những điều kiện nào ? Làm bài tập 24 (Sgk/113)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi vào
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
- Hai tia đối nhau phải chung gốc, cùng nằm trên 1 đường thẳng và quay về hai hướng khác nhau .
- Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc, cùng nằm trên một đường thẳng, cùng quay về một phía.
Bài 24 (Sgk/113)
a) là tia By
b) là tia BO (BA, Bx)
Hoạt động 2: Luyện tập.
( 33 phút )
Bài 26 (Sgk/113)
- Điểm M có thể nằm ở đâu ?
- Gọi 1 HS lên thực hiện.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- Nhận xét và cho điểm
Bài 27 (Sgk/113)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- Nhận xét và chốt lại
Bài 28 (Sgk/113)
- Gọi 1 HS lên thực hiện.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- Nhận xét và cho điểm
Bài 29 (Sgk/114)
- Gọi 1 HS lên thực hiện.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- Nhận xét và cho điểm
Bài 30 (Sgk/114
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- Nhận xét và chốt lại
Bài 31 (Sgk/114)
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
(có nhiều cách vẽ)
Bài 26 (Sgk/113)
- Có thể nằm giữa A, B hoặc nằm ngoài A, B.
- 1 HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe và ghi vở
Bài 27 (Sgk/113)
- HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- HS lắng nghe và ghi vở
Bài 28 (Sgk/113)
- 1 HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe và ghi vở
Bài 29 (Sgk/114)
- 1 HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe và ghi vở
Bài 30 (Sgk/114
- HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- HS lắng nghe và ghi vở
Bài 31 (Sgk/114)
- HS chú ý vẽ theo
Bài 26 (Sgk/113) (6 phút )
a) Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A.
b) Cĩ thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M.
Bài 27 (Sgk/113) (3 phút )
a) … điểm A
b) … A
Bài 28 (Sgk/113) (7 phút )
a) Các cặp tia đối nhau gốc O: Ox và Oy (OM và ON)
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 29 (Sgk/114) (8 phút )
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Bài 30 (Sgk/114) (3 phút )
a) … của hai tia đối nhau.
b) …
Bài 31 (Sgk/114) (6 phút )
Hoạt động 4: Củng cố.
( 6 phút )
- Yêu cầu HS so sánh hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Nhận xét và chốt lại
- Làm bài tập 32 (Sgk/114)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- Nhận xét và chốt lại
- HS đứng tại chỗ trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đứng tại chỗ đọc và trả lời.
- HS lắng nghe và ghi vở
- Giống nhau: chung gốc, cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Khác nhau:
+ Quay về 2 phía khác nhau.
+ Cùng quay về 1 phía.
Bài 32 (Sgk/114) (3 phút )
a) Sai b) Sai c) Đúng
Hoạt động 5 : Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã sửa.
- Xem trước bài 6 tiết sau học.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày:
Tổ trưởng
Lê Văn Út
Ngày soạn: 26/09/2011
Tuần: 07
Tiết: 07
§6. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài 33, 35 (Sgk/115, 116).
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(7 phút )
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là một tia gốc A ? Làm bài 25 (Sgk/113)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
- Vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B nhưng bị giới hạn tại A và B.
- Vậy hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B được gọi là gì ? Có qua hệ gì với đường thẳng, với tia không ? Để biết được điều này chúng ta đi vào bài học hôm nay.
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi vào
- HS vẽ
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
Bài 25 (Sgk/113)
Hoạt động 2: Đoạn thẳng AB là gì ?
( 12 phút )
- Hãy đánh dấu 2 điểm A và B. Dùng thước nối hai điểm A và B. Nét vẽ trên là hình ảnh của đoạn thẳng AB.
- Vậy hình như thế nào được gọi l
File đính kèm:
- HINH HOC 6.doc