Giáo án Toán 6 - Hình học

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng ký hiệu , . Quan xát các hình ảnh thực tế.

3. Thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk.

- Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)

a. Câu hỏi:

b. Đáp:

c. Đặt vấn đề: (2’)

Gv: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác,. Hình học phẳng nghiên cứu tính chất của hình phẳng.

Gv: Yêu cầu hs quan sát bức hội hoạ nổi tiếng của Héc – Banh (hoạ sĩ người Pháp)

Gv: Chúng ta sẽ nghiên cứu những hình đơn giản nhất của hình học, đó là điểm và đường thẳng.

2. Bài mới:

 

doc173 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I: ĐOAN THANG Tiết 1 §1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu , . Quan xát các hình ảnh thực tế. 3. Thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk. - Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) Câu hỏi: Đáp: Đặt vấn đề: (2’) Gv: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác,.. Hình học phẳng nghiên cứu tính chất của hình phẳng. Gv: Yêu cầu hs quan sát bức hội hoạ nổi tiếng của Héc – Banh (hoạ sĩ người Pháp) Gv: Chúng ta sẽ nghiên cứu những hình đơn giản nhất của hình học, đó là điểm và đường thẳng. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điểm ( 10 phút ) a, Cách vẽ và đặt tên điểm ? Hãy cho biết hình ảnh của một điểm ? Làm thế nào để vẽ một điểm GV: Gọi một HS lên bảng vẽ một điểm ? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ ba điểm khác . ? Để phân biệt những điểm đó với nhau ta làm thế nào. ? Quy định đặt tên điểm như thế nào GV: Khẳng định:Quy định đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, ….. Lưu ý: Một tên chỉ dùng cho một điểm. Cho hình vẽ: a ) ( H1) b) ( H2) ? Hãy đọc tên các điểm trên hình 1, trên hình 2 ? Hai điểm P và Q gọi là hai điểm như thế nào với nhau ? Hai điểm M N gọi là hai điểm như thế nào với nhau. Lưu ý: Từ này về sau mà nói đến hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. b,Củng cố: Hãy chọn kết quả đúng. Hãy vẽ hai điểm bất kỳ, có 4 kết quả sau a) EF b ) e f c ) E F d ) ef Một chấm nhỏ trên bảng hoặc trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Dùng phấn hoặc bút viết chấm 1 chấm - Ta vẽ được vô số điểm - Ta đặt tên cho các điểm đó. Quy định đặt tên điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D………. a, H1 có điểm P, điểm Q b, H2 có điểm M (điểm N) Hai điểm P và Q gọi là hai điểm phân biệt. Hai điểm M và N gọi là hai điểm trùng nhau b, Củng cố: Kết quả c đúng Đường thẳng (10 phút ) ? Cho biết hình ảnh của đường thẳng ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? Quy định đặt tên đường thẳng như thế nào Chú ý: Phân biệt với cách đặt tên của điểm. Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. ? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì Cho hình vẽ sau : ? Trên hình vẽ có những điểm nào, đường nào. Mép bảng, sợi chỉ căng, …..cho ta hình ảnh của đường thẳng. Cách vẽ:Dùng bút và thước thẳng ta vẽ vạch thẳng. Đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường như : a,b,c,d,….. Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía Trên hình vẽ có 3 điểm: A,M,N Trên hình vẽ có đường thẳng a 3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (10 phút ) Cho hình vẽ: ? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm M với đường thẳng d Chú ý: Đường thẳng là tập hợp của vô số điểm.Vậy ta có thể thể hiện mối quan hệ của điểm với đường thẳng như của phần tử đối với tập hợp không? ? Còn cách nào khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm M và đường thẳng d ? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d ? Cách khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm N với đưởng thẳng d. ? Nhìn hình 5 SGK a, Xét xem các điểm C , E thuộc hay không thuộc đường thẳng a b, Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống C 1 A; E 1 A c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a Điểm M thuộc đường thẳng d Kí hiệu: M d Điểm M nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm M, đường thẳng d chứa điểm M Điểm N không thuộc đường thẳng d Kí hiệu: N d Điểm N không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua điểm N, đường thẳng d không chứa điểm N. ? Trên hình 5 có: a, Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a b, C a, E a c, Vẽ thêm: Củng cố (10 phút ) Bài 1: Vẽ một đường thẳng d sau đó lấy hai điểm P, Q thuộc đưởng thẳng d và hai điểm M, N không thuộc đưởng thẳng d Bài 2: Vẽ hình theo ký hiệu sau: * D a * E m Bài 3: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: a, Vẽ đường thẳng a b, Vẽ điểm C nằm trên đường thẳng a c, Vẽ điểm B sao cho B a d, Vẽ điểm A sao cho đường thẳng a đi qua A ? Em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm này đối với đường thẳng d Bài 1 Bài 2: Bài 3 Bađiểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d Hướng dẫn về nhà (3 phút ) Học bài và làm các bài tập: 1;2;3;4;5;6;7 SGK. 1 đến 7 SBT Chuẩn bị bài ba điểm thẳng hàng - Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Ba điểm không thẳng hàng - Vẽ hình - Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009 ------------------------------------------------*****--------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có duy nhất một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Về kỹ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. 3. Về thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk. - Thước thẳng, phấn màu. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: (7’) a) Câu hỏi: a) Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b. b) Vẽ đường thẳng a và điểm A sao cho: M a; A b; A a. c) Vẽ điểm N a và N b. d) Hình vẽ có gì đặc biệt. b) Đáp án: Nhận xét: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Hs: Nhận xét. Gv: Nhận xét, cho điểm. c.Đặt vấn đề: (1’) Gv: Trên hình vẽ ở phần kiểm tra bai cũ ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng, cách vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút ) Ba điểm M, N, A trên hình vẽ trên cùng nằm trên đường thẳng A ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng ? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Khi nào ba điểm A, B, C không thẳng hàng. ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào. Bài tập 10. Vẽ a, Ba điểm M, N, P thẳng hàng ? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào. Bài tập 10c. Vẽ ba điểm P, Q, R không thẳng hàng ? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào. Bài tập 8 SGK ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng ? Lấy thước thẳng để kiểm tra. ? Có thể xẩy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? ? Có thể xẩy ra nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? Bài tập 9. Xem hình 11 và gọi tên: a, Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng Ba điểm A, B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng Để vẽ ba điểm thẳng hàng, trước hết ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm trên đường thẳng đó. Bài tập 10: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy Bài tập 10c: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu ba điểm cùng nằm trên mép thước thì ba điểm thẳng hàng và ngước lại Bài tập 8: Ba điểm A, M, N thẳng hàng Bài tập 9: Trên hình 11 a, Các bộ ba điểm thẳng hàng : B, D, C; B, E, A; D, E, G; b, Các bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G; B, A, G; B, E, D; B, E, C; B, A, D; B, A, C; C, D, A; C, D, E; D, A, G; D, A, E; G, E, A; 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút ) ? Xem hình 9 SGK. Hãy đọc các cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng ? Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này thẳng hàng Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng 3.Củng cố ( 8 phút ) Bài tập 11: SGK Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a, Điểm … nằm giữa hai điểm M và N. b, Hai điểm R và N nằm …..đối với điểm M c, Hai điểm …nằm khác phía đối với … Bài tập: Vẽ ba điểm E, F, K thẳng hàng sao cho E nằm giữa F và K. Vẽ điểm M và N thẳng hàng với E. Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Bài tập 11: SGK a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Bài tập: a, b, …… 4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) Học bài theo SGK và vở ghi Bài tập: 12,13,14 SGK, 6,8,9,10,13 SBT ------------------------------------------------*****--------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. 2.Về kĩ năng:Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Về thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.CB của Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? ? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). b) Đáp án: - Trả lời: SGK-105. - HS vẽ đường thẳng đi qua A. - Có vô số các đường thẳng đi qua A. Hs: Sau khi HS lên bảng thực hiện xong. HS dưới lớp nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. Gv: Nhận xét, cho điểm. c. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Đường thẳng vẽ thêm chính là đường thẳng đi qua hai điểm. Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, còn có cách khác để gọi tên đường thẳng hay không chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Vẽ đường thẳng( 12phút ) GV.Cho điểm A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. ? Vẽ được mấy đường thẳng GV.Bây giờ cho hai điểm A và B .Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm thế nào ? ? Một em lên bảng vẽ đường thẳng qua A và B bằng phấn trắng, một em khác vẽ lại bằng phấn đỏ. ? Qua thực nghiệm trong vở cũng như trên bảng, em hãy cho biết vẽ dược mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? Hãy đọc phần nhận xét ở SGK Trong nhận xét này có hai phần: - Phần đầu khẳng định điều gì? - Phần sau khẳng định điều gì? ? Cấu trúc " một và chỉ một đã được sử dụng trong tính chất nào ở bài 2. Củng cố: ? Em hãy trả lời miệng bài tập 15 SGK ( nhận dạng) ? Em hãy trả lời miệng bài tập 16 SGK ( Thể hiện tính chất) 1 HS lên bảng vẽ và trả lời. Có vô số đường thẳng qua A - Tất cả HS vẽ vào vở hai điểm A và B. Các HS khác vẽ vào vở hai lần, lần đầu vẽ bằng bút chì, lần sau vẽ lại bằng bút mực. HS. vẽ được chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Nhận xét Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. - Phần đầu khẳng định :'Có một đường thẳng đi qua …." - Phần sau khẳng định :'Và chỉ một đường thẳng đi qua…." Cấu trúc " một và chỉ một" đã được sử dụng trong tính chất:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Bài tập 15 và 16.HS lần lượt trả lời. Tên đường thẳng (5 phút ) GV.ChoHV: ? Trong hình có ba đường thẳng,được đặt tên theo ba cách khác nhau.Đó là những cách nào Các em hãy đọc SGK ? Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A ,B , C thì ta gọi tên đường thẳng đó như thế nào -Đường thẳng a ( Dùng một chữ cái thường) - Đường thẳng xy( Dùng hai chữ cái thường) - Đường thẳng AB ( Đường thẳng đi qua hai điểm A và B) Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A ,B , C thì ta gọi tên đường thẳng đó - Đường thẳng AB - Đường thẳng BC - Đường thẳng AC - Đường thẳng BA - Đường thẳng CB - Đường thẳng CA Hai đường thẳng trùng nhau,cắt nhau, song song (5 phút ) ? Tại sao nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau. ? Như vậy về vị trí mà nói, người ta căn cứ vào dấu hiệu nào để phân biệt hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song HS đọc SGK: -Hai đườn thẳng trùng nhau,cắt nhau, song song nhau. Vì qua hai điểm có duy nhất một đường thẳng. Vị trí Số điểm chung -Hai đường thẳng song song -Hai đường thẳng cắt nhau -Hai đường thẳng trùng nhau * 0 * 1 và chỉ 1 * ít nhất 2 đ 3.Luyện tập, củng cố (15 phút) Bài tập 17 SGK Có tất cả 6 đường thẳng: - Đường thẳng AB - Đường thẳng BC - Đường thẳng CD - Đường thẳng DA - Đường thẳng AC - Đường thẳng BD 4. Hướng dẫn về nhà(2 phút) 1, Học kĩ tính chất, b cách đặt tên cho đường thẳng và vị trí tương đối của hai đường thẳng. 2,Bài tập 18,19,20,21 GSK,15,18 SBT 3, Đọc bài 4 ------------------------------------------------*****--------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4. §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh biết trồng cây thẳng hàng 2. Về kỹ năng: - Học sinh biết chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. - Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi. 3. Về thái độ: Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành. II. Chuẩn bị của GV và Hs: 1. CB của Giáo viên: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m). 2. CB của Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) a. - Kiểm tra dụng cụ thực hành. b. Chuẩn bị các dụng cụ thực hành. c. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để chúng ta có thể áp dụng kiến thức hình học vào thực tế một cách linh hoạt thì trong tiết học này chúng ta cùng thực hành trồng cây thẳng hàng. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thông báo nhiệm vụ (2 phút ) Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B ? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành trồng như thế nào. 2.Tìm hiểu cách làm (3 phút ) GV: làm mẫu trước toàn lớp Cách làm: B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A HS 2: đứng ở vị trí gần điểm C ( điểm C áng chừng nằm giữa A và B) B3: HS1 gắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C => Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng GV thao tác: Chôn cọ C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108trong SGK ( hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút Hai đại diện HS nêu cách làm HS ghi bài Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và b trước toàn lớp ( mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B) 3. Học sinh thực hành theo nhóm(30 phút ) Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Nhóm trưởng ( là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A, B mà giáo viên cho trước ( cọc ở giữa hai móc A, B cọc nằm ngoài A, B) Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1, Chuẩn bị thực hành ( kiểm tra từng cá nhân) 2, Thái độ, ý thức thực hành 3, Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt, khá, trung bình hoặc có thể cho điểm Nhận xét (5 phút ) Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp Vệ sinh nơi thực hành (5 phút ) Học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau ------------------------------------------------*****--------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5. §5. TIA I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Học sinh biết định nghĩa và mô tả tia bằng cách khác nhau. - Hs biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Về kĩ năng: Học sinh biết vẽ hai tia đối nhau, biết viết tên và đọc tên một tia 3.Về thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: a. Câu hỏi: b. Đáp án: c. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Hình vẽ trên có đặc điểm gì khác với đường thẳng? Hs: Hình vẽ trên bị giới hạn về một phía, còn đường thẳng thì không bị giới hạn về hai phía. Gv: Hình vẽ trên còn được gọi là Tia, vậy thế nào là tia, vẽ, cách gọi, cách đặt tên tia như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tia(15 phút ) ? Hãy vẽ đường thẳng xy.Lấy O xy GV vẽ: ? Điểm O chia đường thẳng xy ra thành mấy phần GV dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy và giới thiệu : Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này được gọi là tia gốc O GV dùng phấn khác màu tô phần đường thẳng còn lại và tô điểm O và giới thiệu đây cũng là một tia gốc O ? Thế nào là một tia gốc O GV. Khi đọc hay viết một tia, phải đọc hay viết tên gốc trước ? Trên hình 26 ta có những tia nào GV vẽ tách tia Oy ra. ? Nhìn tia Oy em có nhận xét gì về sự giới hạn hai đầu của tia này ? Từ đó em hãy nêu cách vẽ tia ? Hãy vẽ tia Ax vào vở Củng cố: HVa) ? Hình a có mấy tia? Những tia nào chung gốc HVb) ? Hình b có mấy tia ? Những tia nào chung gốc ?a) -Vẽ hai tia chung gốc nhưng chỉ có 1 điểm chung -Vẽ hai tia không chung gốc nhưng chỉ có 1 điểm chung b) Đố vui: Có một vạch thẳng chưa được đặt tên.Hãy vẽ một điểm sao cho: - có hai tia - có đúng 1 tia - Không được tia nào HS vẽ: Hình 26 HS. Điểm O chia đường thẳng xy ra thành 2 phần đường thẳng riêng biệt HS tiến hành vẽ vào vở. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O Trên hình 26 ta có : Tia O x và tia Oy Tia Oy: - Giới hạn bởi gốc O - Không giới hạn về phía y Cách vẽ tia: - Vẽ gốc trước - Từ gốc vạch theo mép của thước một vạch thẳng về một phía nào đó ta có một tia. HS (lên bảng vẽ) HVa) có 3 tia: Tia ox,Tia Oy, Tia At Hai tia chung gốc là : Tia ox,Tia Oy HVbcó 4 tia:Tiaox,Tia Oy, Những tia chung gốc là: Tiaox và Tia Oy Tia Am và Tia ax Cả lớp vẽ vào vở. Hai HS lần lượt lên bảng vẽ a) b) 2. hai tia đối nhau(10 phút) GV cho HV ?Hai tia oxva Oy giống hai tia az và At ở điểm nào ?Hai tia oxva Oy khác hai tia az và At ở điểm nào GV. Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau phải thoả mãn mấy ĐK Cho HV. ? Hai tia Cx và Cy có đối nhau không? Vì sao? ?1.Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B. a)Tại sao hai tia ax và By không phải là hai tia đối nhau? ?Tia Bx và tia Ay có phải là hai tia đối nhau không b) Trên hình 28 có những tia nào đối nhau Giống: Chung gốc Khác: Hai tia oxva Oy tạo thành đường thẳng Hai tia az và At không tạo thành một đường thẳng. Tia Bm và tia Bn là hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau phải thoả mãn hai điều kiện: - Chung gốc - Tạo thành một đường thẳng Hai tia Cx và Cy không đối nhau Vì không tạo thành đường thẳng a) hai tia ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc Tia Bx và tia Ay không đối nhau vì không chung gốc b) Trên hình 28 có những tia đối nhau Tia ax và tia Ay Tia Bx và tia By Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau 3. Hai tia trùng nhau (10 phút ) GV vẽ tia ax Hãy đọc tia trên HV GV lấy điểm B thuộc tia ax Ta còn gọi là tia AB ? 2. Trên hình 30 a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia nào? b,Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? c, Tại sao hai tia chung gốc ox và Oy không đối nhau? Tia ax hoặc là tia AB Tia ax và tia AB là hai tia trùng nhau Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt ? 2. Trên hình 30 a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia Oy b,Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c, hai tia chung gốc ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 3. Củng cố (8 phút ) Bài tập 22 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là …….. b)Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là ………….. c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : - Hai tia ………………đối nhau - Tia CA và ………….trùng nhau - Hai tia BA và BC……………… Bài tập 25. Cho hai điểm A va B, hãy vẽ: a) Đường thẳng AB b) Tia AB c) Tia BA Bài tập 22 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O b)Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là hai tia đối nhau c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : - Hai tia AB va AC đối nhau - Tia CA và tia CB trùng nhau - Hai tia BA và BC Trùng nhau Bài tập 25. Cho hai điểm A va B, hãy vẽ: a) Đường thẳng AB b) Tia AB c) Tia BA 4.Hướng dẫn về nhà(2 phút ) Học bài và làm bài tập 23,24 SGK Chuẩn bị giờ học bài 6 .Đoạn thẳng ------------------------------------------------*****--------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp 6 Tiết 6. LUYỆN TẬP I. Muc tiêu. 1.Về kiến thức: Củng cố lại kiến thức về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, cùng phía, đọc hình. 3. Về thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài học) a. Câu hỏi: b. Đáp án: c. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để củng cố lại định nghĩa tia, hai tia đối nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía,.....chúng ta cùng luyện tập một số dạng toán cơ bản. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện bài tập về nhận biết khái niệm. (10’) 1.Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. 2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. 3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài tập 1: + Hai tia chung gốc: Tia Ox; Oy. + Hai tia đối nhau là hai tia Ox và Oy. Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo nên một đường thẳng. Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a) Lấy A thuộc Ot, B thuộc Ot’ b) Tia Ot và At có trùng nhau không? c) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B với nhau. Bài tập 2: a) b) Các tia trùng nhau: AO; AB; At’ OB; Ot’ OA; Ot BO; BA; Bt c) At và Bt’ không đối nhau, vì hai tia không chung gốc. d) A, O, B thẳng hàng, O nằm giữa hai điểm A và B. 2.Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ.(15’) Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1. Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia ...... 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: + Hia tia .......đối nhau. + Hai tia CA và .......trùng nhau. + Hai tia BA và BC ........ 3. Tia AB là hình gồm điểm ...... và tất cả các điểm ....... với B đối với ........ 4. Hai tia đối nhau là:..... 5. Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là: ....... b) Các tia trùng nhau là: ........... Bài tập 3: 1. “Đối nhau” 2. “AB và AC”; CB; “trùng nhau” 3. “A”; “Nằm cùng phía”; “điểm A” 4. “hai tia chung gốc, và chúng cùng tạo nên một đường thẳng” 5

File đính kèm:

  • docGA hinh hoc 6 son la.doc
Giáo án liên quan