Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 28

I- MỤC TIÊU

1.Về kiến thức:

- HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng

2.Về kỹ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm đường thẳng

- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng

- Biết sử dụng ký hiệu .

3.Về tư duy và thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình

-HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài tập.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Chuẩn bị của giáo viên :

Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

Chuẩn bị của học sinh:

Sách, vở, thước thẳng

 

doc84 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/8/2012 Ngày dạy 25/8/2012 Chương I Đoạn thẳng Tiết 1: Điểm. đường thẳng I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng 2.Về kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm đường thẳng - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng - Biết sử dụng ký hiệu . 3.Về tư duy và thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình -HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài tập. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, thước thẳng III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (3’) Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS 3.Bài mới Hoạt động 1: Điểm(7’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. - HS quan sát hình 1 sgk : đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. - HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm D . D . E . B . C - HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình - HS nêu cách hiểu hình 2 1. Một điểm mang 2 tên A và C 2. Hai điểm A và C trùng nhau - GV thông báo: - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm - Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. 1) Điểm - Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ - Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa - Ba điểm phân biệt: A, B, C . A . B . C - Hai điểm trùng nhau: A và C A . C - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. Hoạt động 2.Đường thẳng(8’) - GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên - GV nêu hình ảnh của đường thẳng - HS quan sát hình 3 sgk: đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. - GV lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm. 2) Đường thẳng - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng - Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng - Hai đường thẳng a và p a p Hoạt động 3: Điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng(15’) Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 sgk: - GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d , B d. - HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk - Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau - GV thông báo quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau: với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm đường thẳng đó. 3) Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng. A d , B d. d . B A * áp dụng: . E . M . N a)+ Điểm C thuộc đường a + Điểm E không thuộc a b) C a ; E a c) Hai điểm B, G a Hai điểm M, N a Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a M a . N a 4. Củng cố(8’) - GV vẽ trên bảng phụ tóm tắt gồm 3 cột, 5 dòng. - Điền vào các ô trống. - GV: Chia nhóm HS làm các bài tập sgk + Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng + Bài 3: Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. Sử dụng kí hiệu ; . + Bài 4: Vẽ điểm thuộc, (không thuộc) đường thẳng. + GV: gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày + HS nhận xét + HS làm bài 7 sgk: gấp giấy để có hình ảnh đường thẳng 5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) - Học bài theo sgk và vở ghi - Làm các bài tập: 2,5,6 /104,105 sgk. -Chuẩn bị nội dung tiết 2 --------------------------------------------------------------- Ngày soạn 25/8/2012 Ngày giảng 8/9/2012 Tiết 2: ba Điểm thẳng hàng I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ? - Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2.Về kỹ năng: - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa 3.Về tư duy và thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình -HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài tập. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, thước thẳng III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (3’) HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a ; C a ; D a -Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a . HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b ; T b ; R b Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b . 3. Bài mới: HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?(15’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng - H: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8a - GV: khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8b. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng. - HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng ấy. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. - HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy. Và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. * Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? GV: để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? - HS trả lời: dùng thước thẳng để kiểm tra Yêu cầu HS làm bài 8 sgk 1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng + Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng + áp dụng : Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng c) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng Bài 8 - 3 điểm A, M, N thẳng hàng HĐ 2: Điểm nằm giữa hai điểm (13’) - HS quan sát hình 9 sgk - GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. - GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C. - GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ - GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - HS trả lời - GV nhận xét ghi bằng phấn màu * Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói: - A, C nằm cùng phía đối với B - C, B nằm cùng phía đối với A - A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B * Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 4. Củng cố toàn bài (10’) Nhắc lại kiến thức bài học:-Thế nào là ba điểm thằng hàng -Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng a. Học sinh:Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và P - Giáo viên chú ý:2 trường hợp hình vẽ b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C - Giáo viên chú ý:có 2 trường hợp hình vẽ c. Giáo viên treo bảng phụ và hỏi: - Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? . A . A A . .B . C B . . C .C B . - Học sinh trả lời. - Giáo viên thông báo:Không có khái niệm :"điểm nằm giữa" khi 3 điểm không thẳng hàng. d. Học sinh làm bài tập 9 sgk : gọi tên - Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng - Điểm nằm giữa 2 điểm khác + Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Các bộ 3 điểm thẳng hàng B, D và C; B, E và A ; D, E và G - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng B, D và E; A, E và G - Điểm D nằm giữa 2 điểm B, C - Điểm E nằm giữa 2 điểm A, B - Điểm E nằm giữa 2 điểm D, G. 5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) - Học thuộc bài theo sgk + vở ghi - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng - Làm bài tập 13, 14, 12 sgk * Gợi ý bài 14: Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn 9/9/2012 Ngày giảng 15/9/2012 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - HS hiểu tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B, từ đó biết được nếu hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau. -Biết thêm hai cách khác đặt tên cho đường thẳng. 2.Về kỹ năng: - Biết vẽ đườngthẳng đi qua hai điểm cho trước. 3.Về tư duy và thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình -HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài tập. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, thước thẳng III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (5’) HS 1: Chữa bài 12 (SGK) HS 2: Chữa bài 13 (SGK) 3. Bài mới: HĐ 1: Vẽ đường thẳng (8’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? H: Vẽ được mấy đường thẳng?. HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B HS vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng. H: Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? HS trình bày cách vẽ. H: Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B?? HS trả lời GV nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung. Củng cố: HS làm BT 15 (SGK) 1. Vẽ đường thẳng Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. HĐ 2: Tên đường thẳng(8’) H:Nêu cách đặt tên đường thẳng?Haỹ vẽ một đường thẳng và đặt tên cho nó ? HS: nêu cách đặt tên bằng chữ cái thường, thực hành vẽ theo yêu cầu -Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B , nêu cách khác gọi tên đường thẳng.(Cách hai ) -Giới thiệu cách gọi tên thứ ba( dùng hai chữ cái thường) HS làm ? sách giáo khoa Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB. 2. Tên đường thẳng: C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường ( đường thẳng a) C2: Lấy tên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng.( đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA) C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường.( đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx) HĐ 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng?(10’) Cho HS quan sát lại hình 18 Giới thiệu AB,BC là hai cách gọi khác nhau trong trường hợp này của cùng một đường thẳng hay ta còn có thể nói hai đường thẳng AB và BC trùng nhau H: Vậy theo em hiểu thế nào thì hai đường thẳng AB, BC trùng nhau? HS: Khi A,B,C thẳng hàng GV lần lượt đưa ra các hình vẽ trong trường hợp hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song.Yêu cầu học sinh nhận xét số giao điểm của hai đường thẳng trong các trường hợp này. Giáo viên lần lượt giới thiệu hai đườngthẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song. Khi nào hai đườngthẳng không trùng nhau? TB: Hai đườngthẳng không trùng nhau còn gọi là hai đường thẳng phân biệt. Giới thiệu quy ước chung của lớp 6 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng… + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó. + Hai đường thẳng xy,zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. Chú ý : SGK 4. Củng cố toàn bài (10’) - GV yêu cầu HS: a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy. b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của trang giấy. - HS làm bài 16 ( SGK) a) Tại sao không nói “ Hai điểm thẳng hàng’’? b) Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không? TL: Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? - HS làm BT 17 ( SGK) Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD - HS làm BT 19 ( SGK) - GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời. 5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) - Học thuộc bài theo sgk + vở ghi - Làm BT 18, 20, 21 ( SGK) 17, 18 ( SBT) - Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi…. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn 13/9/2012 Ngày giảng 22/9/2012 Tiết 4:Thực hành : Trồng cây thẳng hàng I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Học sinh củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng 2.Về kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng gióng đường thẳng trên mặt đất - Nội dung: +Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B + Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A B đã có bên lề đường. 3.Về tư duy và thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc. - Rèn tác phong làm việc khoa học. - HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : - Phân công dụng cụ thực hành Chuẩn bị của học sinh: - Cọc tiêu , dây dọi III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (5’) -H: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Cho trước hai điểm A,B .Để xác định điểm C thẳng hàng với hai điểm A,B ta làm thế nào ? ĐVĐ : Dựa vào kiến thức về 3 điểm thẳng hàng , người ta có thể thực hiện bài toán thực tế : Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B; đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.Vậy các bài toán này thực hiện như thế nào? 3. Bài mới: HĐ 1: Nêu hiệm vụ thực hành (3’) 1.Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B 2.Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề đường HĐ2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs (2’) Mỗi nhóm: + 3 cọc tiêu; 1 dây dọi HĐ3: GV hướng dẫn học sinh cách làm(5’) + Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm + Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C + Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. HĐ4: Tiến hành thực hành(23’) GV chia vị trí thực hành cho các nhóm, xác định nhóm trưởng HS thực hành theo nhóm GV theo dõi học sinh thực hành GV kiểm tra kết quả thực hành của hs 4. Củng cố toàn bài (3’) - Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành -Nêu kiến thức vận dụng vào bài thực hành 5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) -Tích cự tìm tòi và vận dụng kiến thức học vào thực tế ( làm thế nào để xếp hàng được thẳng,… -Làm các bài tập: 16 ; 19; 21; 22 sbt -Xem trước bài tia. Ngày soạn 24/9/2012 Ngày dạy 29/9/2012 Tiết 5: Tia I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - HS nắm được khái niêm tia, hiểu tính chất : mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2.Về kỹ năng: - Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia - Phân biệt hai loại tia chung gốc 3.Về tư duy và thái độ: - HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh. - HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề . - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng,bảng phụ, phấn màu. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, thước thẳng III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (3’) Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm 0 thuộc đường thẳng xy 3. Bài mới: HĐ 1: Hình thành khái niệm tia (15’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản GV vẽ đường thẳng xy, điểm 0 xy HS vẽ vào vở GV: Điểm 0 chia đường thẳng xy thành hai phần phân biệt GV dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là 1 tia - HS dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở H:Thế nào là 1 tia gốc 0? HS đọc định nghĩa sgk GV giới thiệu mỗi tia gốc O còn gọi là một nửa đường thẳng gốc O. GV nêu cách đọc cách viết tên 1 tia HS đọc hình 27 sgk GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm 0, không bị giới hạn về phía x Củng cố: HS làm bài 25 vào vở 1.Tia Định nghĩa: Bài 25 : Cho 2 đường thẳng A, B vẽ: Đường thẳng AB b) Tia AB c) Tia BA HĐ 2: Hai tia đối nhau(10’) Cho hoc sinh quan sát hình vẽ mục 1 Yêu cầu : Học sinh đọc tên hai tia trên hình vẽ H: Hai tia này có đặc điểm gì chung -Hai tia chung gốc H:Ngoài ra , hai tia này còn gì đặc biệt? HS:Hai tia naỳ tạo thành đường thẳng xy GV thồng báo : Hai tia Ox, Oy trong hình vẽ là hai tia đối nhau H: Để vẽ hai tia đối nhau ta làm thế nào ? Nêu nội dung nhận xét /112 Củng cố nội dung bằng ?1SGK 2.Hai tia đối nhau Ox, Oy là hai tia đối nhau Nhận xét : SGK/112 ?1 a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc b)Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By HĐ 3: Hai tia trùng nhau(10’) GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS quan sát GV vẽ GV: Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB? ( Chung gốc, tia này nằm trên tia kia) H:Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28? GV giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bảng phụ để minh hoạ -HS đọc chú ý Sgk/112 H: Hai tia đối nhau có phải hai tia phân biệt không? HS làm ?2 SGK 3.Hai tia trùng nhau -Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt ?2 - Tia OB trùng với tia Oy - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4. Củng cố toàn bài (3’) - HS làm bài 22 sgk - GV ghi nội dung trên bảng phụ - HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống - HS vẽ hình câu c bài 22 - Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình H: Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ? Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau? 5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc 0, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113 - Bài 26, 27, 29 / sbt-99 -Chuẩn bị nội dung tiết luyện tập. --------------------------------------------------------- Ngày soạn 29/9/2012 Ngày dạy 6/10/2012 Tiết 6: luyện tập I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Học sinh củng có kiến thức về tia, hai tia đối nhau 2.Về kỹ năng: Hs được rèn kỹ năng phát triển định nghĩa tia, hai tia đối nhau. HS có kỹ năng nhận biết tia hai tia đối nhau hai tia trùng nhau điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía khác phía qua đọc hình học sinh nắm được kỹ năng hình vẽ 3.Về tư duy và thái độ: - HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh. - HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề . - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng,bảng phụ, phấn màu. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, thước thẳng III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành -Dạy học hợp tác nhóm nhỏ IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra 15’ Bài 1: Bổ sung chỗ thiếu (...) trong các phát biểu dưới đây a) Một phần đườngthẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là một ... b)Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm cùng phía với B đối với ... c) Hình tạo thành bởi điểm O và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O là một ... Bài 2 Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy. a) Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy.Viết tên các tia trùng với tia Ay. b) Hai tia Ab và Oy có trùng nhau không? Vì sao? c) Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao? 3. Bài mới: HĐ 1: Bài tập nhận biết khái niệm (10’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản GV cho hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm úng với một tổ, các tổ làm theo bàn. Nhóm 1: Làm BT 26 (SGK) Nhóm 2: Làm BT 28 (SGK) Nhóm 3: Làm BT 29 (SGK) Nhóm 4: Làm BT 31 (SGK) GV gọi đại diện cho mỗi nhóm lên bảng trình bày HS theo dõi lời giải của các nhóm và nhận xét GV lưu ý Bài 26 có 2 trường hợp hình vẽ Bài 27 có nhiều cách đọc tên 2 tia gốc 0 đối nhau chẳng hạn : Hai tia OM, ON , ON và Oy HS đọc các trường hợp còn lại Chú ý : Bài 29 có nhiều trường hợp hình vẽ . 1/ BT về nhận biết khái niệm Bài 26/113SGK TH 1 TH2: a/ Hai điểm B, M nằm cùngphía đ/v A b/ Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B (H.1) hoặc điểm B nằm giữa 2 điểm A và M (H.2) Bài 28/113SGK a/ Hai tia đối nhau gốc 0 là Ox và Oy b/ Trong ba điểm M, N, O thì điểm O nằm giữa 2 điểm còn lại Bài 29/114SGK a/ Trong 3 điểm M, A, C thì điểm A nằm giữa 2 điểm còn lại b, Trong ba điểm N, A, B thì điểm A nằm giữa 2 điểm còn lại . HĐ 2: Bài tập luyện vẽ hình ( 7’) Cho HS làm bài 31/114 HS vẽ hình lên bảng Cả lớp nhận xét GV: Nêu cách vẽ khác? HS vẽ hình vào vở 2/ BT luyện vẽ hình Bài 31/114 HĐ 3: Hai tia trùng nhau(7’) GV cho hs suy nghĩ các BT 27, Bt30, BT 32(SGK) GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung 3 BT trên GV gọi hs trả lời miệng các BT trên . Mỗi hs trả lời 1 ý GV chốt lại : Bài 27: Nêu các cách phát biểu khác nhau về tia Bài 30, 32: Khắc sâu khái niệm về 2 tia đối nhau : Phải thảo mãn 2 điều kiện. Nếu thiếu 1 trong 2 điều kiện đó thì 2 tia không đối nhau Bài 32a) sai b) sai 3. BT luyện sử dụng ngôn ngữ Bài 27/113 (SGK) Điền vào chỗ trống a/ Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A b/ Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A Bài 30/114 (SGK) Điền vào chỗ trống Nếu điểm 0 nằm trên đường thẳng xy thì a/ Điểm 0 là gốc chung của hai tia đối nhau 0x, 0y b/ Điểm 0 nằm giữa 1 điểm bất kỳ khác 0 của tia 0x cắt 1 điểm bất kỳ khác 0 của tia 0y Bài 32/114(SGK) Câu c đúng Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau 4. Củng cố toàn bài (2’) Chốt nội dung các dạng bài đã chữa Rút kinh nghiệm học sinh cách trình bày, lỗi sai khi làm bài Trả lời thắc mắc của hoc sinh ( nếu có) 5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) - Ôn tập kỹ lý thuyết - Làm các BT : 24, 25, 28 (SBT – 99) - Xem trước bài “ Đoạn thẳng” Ngày soạn 5/10/2012 Ngày dạy 13/10/2012 Tiết 7: đoạn thẳng I- Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Nắm được định nghiã đoạn thẳng. 2.Về kỹ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3.Về tư duy và thái độ: - HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh. - HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề . - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng,bảng phụ, phấn màu. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, thước thẳng III- phương pháp -Vấn đáp -Luyện tập thực hành -Dạy học hợp tác nhóm nhỏ IV- tiến trình bài học: 1ổn định tổ chức (2’) -Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (3’) HS1: Vẽ hai điểm A, B Vẽ đường thẳng AB, tia AB Thế nào là tia AB ? GV đặt vấn đề vào bài : Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đường thẳng AB, tia AB, ta có thể vẽ được đoạn thẳng AB nữa . Vậy đoạn thẳng AB là gì ? ta vào bài hôm nay 3. Bài mới: HĐ 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (5’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản - GV: yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình GV thao tác trên bảng GV : hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? HS trả lời GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB Đoạn thẳng AB là gì? 1- Đoạn thẳng AB là gì? Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB HĐ 2: Hình thành định nghĩa(15’) GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB, cách đọc tên đoạn thẳng GV nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút HS làm bài tập 33/sgk GV viết đề bài ra bẳng phụ GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời GV điền vào bẳng phụ HS đọc đề bài 34/ sgk GV gọi hs lên bảng trình bày H: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng a? Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó Định nghĩa: (sgk) Bài 33/115SGK: Điền vào ô trống: a) Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các điểm nằm giữa R Và S được gọi là đoạn thẳng RS Hai điểm RS được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B Bài 34/116 sgk Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC HĐ 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (13’) GV cho HS quan sát hìn

File đính kèm:

  • docGA hinh 7 chuan Hai Phong.doc
Giáo án liên quan