I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra: (3)
Giới thiệu chương I
Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
3. Bài mới:
60 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/2011
Ngày giảng: 26/08/2011
Đoạn Thẳng
Tiết 1: Điểm, Đường Thẳng
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (3’)
Giới thiệu chương I
Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
GV:Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C … để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Trên hình vẽ có mấy điểm?
Cho hình 2 có mấy điểm?
N
?Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B.
a. Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng?
Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống?
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm không thuộc đường thẳng a?
1.Điểm:
- Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa A, B, C ..để đặt tên cho điểm.
*Quy ước; Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
2.Đường thẳng:
- Đường thẳng không giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái in thường a,b,c…để đặt tên cho đường thẳng.
Ví dụ : Đường thẳng a
a
3. Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng.
-Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: A d
Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A, hoặc đường thẳng d chứa A.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: B d
? Nhìn hình 5:
C a
E
b. C a; E a.
c.
C B a
D E
4. Củng cố: (10’)
Bài 1(SGK- 104): Học sinh lên bảng vẽ hình.
Bài 2: (SGK -104)
ba điểm A,B, C là: a
A B
Ba đường thẳng a, b, c là: b
c
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (1’)
g b ũ a e
Ngày soạn: 31/08/2010
Ngày giảng: 01/09/2010
Tiết 2: Ba Điểm thẳng hàng
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (7’)
1.Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b.
2.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
3.Vẽ điểm N a và N b .
3. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng?
Khi nào nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó.
*Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
10’
20’
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
- Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A C D
- Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
A C
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
A C B
Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
4. Củng cố: (5’)
Bài 11(SGK – 107)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
M R N
a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M.
c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là:
+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào
+ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
Về nhà làm bài tập 13,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - )
g b ũ a e
Ngày soạn: 07/09/2010
Ngày giảng: 08/09/2010
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt.
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (7’)
1.Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào?
Bài tập:
*cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy đường thẳngđi qua P, Q?
* Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
*Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
* Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ?
Đó là những cách nào?
Yêu cầu làm ? Hình 18
*Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS Hai đường thẳng có 1 điểm chung là A .
Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
*Có trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
GV đó là hai đường thẳng trùng nhau.
GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung.
Hai đường thẳng song song có không có điểm chung nào?
Củng cố:
Yêu cầu làm bài 15:
Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai.
Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .
Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh làm bài17:
?Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? hãy kể tên những đường thẳng đó?
Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó 3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên.Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm
?Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó ?
1.Vẽ đường thẳng:
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau:
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .2.Tên đường thẳng:
C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó.
C2: Dùng một chữ cái in thường.
a
C3:Dùng hai chữ cái in thường .
x y
? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào?
Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,….
3.Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau:
+Hai đường thẳng trùng nhau:
+ Hai đường thẳng cắt nhau:
+Hai đường thẳng song song:
a b
x y
*Chú ý: (SGK – 108)
4.Bài tập :
Bài 15:Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai.
Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng)
Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng)
Bài 17 ( SGK- 109)
Có tất cả 6 đường thẳng đó là đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD
Bài 18 ( SGK- 109)
Có 4 đường thẳng phân biệt: QM,QN,QP,MN.
M N P
4. Củng cố: (0’): Trong bài
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài.
Làm bài tập 15, 18, 21 (SGK – 109)
Bài tập 15, 16, 17 (SBT)
Đọc kỹ nội dung thực hành trang 110.
Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
Ngày soạn: 16/09/2010
Ngày giảng: 17/09/2010
Tiết 4: Thực hành
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm thẳng hàng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ tại phòng thiết bị, HS mang thiết bị ra thực hành
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
GV nêu nhiệm vụ thực hành:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
* Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp:
Cách làm: SGK
GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C)
Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước.
Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá nhân)
2.Thái độ , ý thức thực hành
3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt – khá - trung bình
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhó
5’
2’
8’
20’
1.Nhiệm vụ:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
2.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ, cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
3.Hướng dẫn cách làm:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B .
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C.
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
4.Thực hành:
4. Củng cố: (5’)
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
Vệ sinh chân tay sạch sẽ
Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
Ngày soạn: 22/09/2010
Ngày giảng: 23/09/2010
Tiết 5: Tia
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (7’)
Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
3. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
1- Tia gốc O
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O nằm trên đường thẳng xy
* Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
HS: đọc định nghĩa trong SGK.
Trả lời miệng bài tập 22a.
* GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình
m
y O x
Hình 2
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
2) Hai tia đối nhau
* Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
GV ghi: Nhận xét (SGK)
Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không ?
Củng cố
?1
SGK
x A B y
Hình 28 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời ?1
Tia AB và Ay có là hai tia đối nhau hay không?
3) Hai tia trùng nhau
* GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau .
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK.
x A B y
* GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố
?2
SGK
y
B
O A x
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
Tia
x O y
Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Ox được được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
Bài 25
A B
A B
A B
2. Hai tia đối nhau
x O y
Hai tia Ox và Oy:
+ Chung gốc O.
+ Tạo thành đường thẳng xy
Gọi là hai tia đối nhau.
Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1
Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc.
Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
A B x
Hai tia Ax, AB
+Chung gốc.
+Tia này nằm trên tia kia.
4. Củng cố: (5’)
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Hiểu thế nào là một tia gốc O
Phân biệt tia khác với đường thẳng
Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau.
Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113)
Ngày soạn: 29/09/2010
Ngày giảng: 30/09/2010
Tiết 6 : Luyện tập
I.Mục tiêu
- Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .
- Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (7’)
Vẽ đường thẳgn xy.Lấy điểm O bất kì trên xy
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Trả lời:
x O y
+Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
3. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
Bài 1:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a.lấy A Ot ; B Ot’ .Chỉ ra các tia trùng nhau.
c.tia At và tia Bt’ có đối nhau không?vì sao?
d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối nhau
yêu cầu học sinh làm bài 2
điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1.điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của……….
2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia ………..đối nhau
- Hai tia CA và …………trùng nhau.
- Hai tia BA và BC ……………….
3.tia AB là hình gồm điểm …………và tất cả các điểm …………..với B đối với …….
4.Hai tia đối nhau là……
5. nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a.Các tia đối nhau là……….
b.Các tia trùng nhau………
Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn câu đúng:
a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau:
b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d.Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A,B,C
1.Vẽ tia AB;AC;BC
2.Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3.lấy M thuộc tia AC và tia BM
8’
10’
7’
10’
Bài 1:
a.
b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì không chung gốc.
c.Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì không chung gốc.
Bài 2:
1.hai tia đối nhau
2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- AB và AC
- CB
- Trùng nhau
3. gồm điểm A ……….cùng phía …..điểm B
4.hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có
a.FE và FH
b.EF và EH; HF và HE
Bài 3:
a.Sai
b.đúng
c.sai
d.Sai
4. Củng cố: (0’): Trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Ôn tập kĩ lý thuết
Làm tốt các bài tập 24, 26, 28(SBT – 99)
Ngày soạn: 06/07/2010
Ngày giảng: 07/09/2010
Tiết 7: Đoạn thẳng
I.Mục tiêu
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
- biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (7’)
Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B.T được một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm như thế nào?
3.Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng
?Vậy đoạn thẳng Ab là hình gồm như thế nào?
Đoạn thẳng AB được đọc như thế nào?có mấy cách đọc?
Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK-115)
Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng MN
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó.
GV:Treo bảng phụ hình 33;34;35; để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia , cắt đường thẳng.
GV:Mô tả từng trường hợp hình vẽ
Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp.
GV:Treo bảng phụ sau:Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 35,35 39 SGK – 115
HS:Trả lời miệng ở các trường hợp đúng theo yêu cầu đầu bài.
10’
15’
10’
1.Đoạn thẳng AB là gì?
Định nghĩa:Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Đọc là: Đoạn thẳng AB(hay đoạn thẳng BA)
Bài tập 33(SGK-115)
Nhận xét:Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa .
2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau ,giao điểm là K.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau,giao điểm là H
Ngoài ra còn một số trường hợp về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Bài tập:
Bài tập 35(SGK- 115)
a.Sai
b.Sai
c.Sai
d.Đúng
4. Củng cố: (0’): Trong bài
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
Làm BT trong vở bài tập.
Ngày soạn: 13/10/2010
Ngày giảng: 14/10/2010
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
I.Mục tiêu
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
-giáo dục tính cẩn thận khi đo
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (7’)
Đoạn thẳng AB là gì?
Vẽ một đoạn thẳng , có đặt tên
3.Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài đoạn thẳng và nêu các bước đo.
HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:
+Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A;B sao cho vạch số O trùng với điểm A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước thì vạch đó chỉ độ dài đoạn thẳng AB.
?Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là số dương hay âm?
GV:Nhấn mạnh:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ở chỗ nào?
GV:thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi em cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài củ chúng .
Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau , đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng kia? Kí hiệu?
Yêu cầu làm ?1 và bài 42
?Có kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a.AB = 5cm
CD= 4cm
b.AB = 3cm
CD= cm
c.nếu a >b
nếu a = b
nếu a<b
Củng cố:
Bài 1:
Cho các đoạn thẳng sau:
a.Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng
b.Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
10’
20’
1.Đo đoạn thẳng:
Cách đo:
+Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A;B sao cho vạch số O trùng với điểm A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn 56mm ta nói- Độ dài AB bằng 56mm Kí hiệu:AB = 56mm
- Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm
- Hoặc A cách B một khoảng bằng 56mm
Nhận xét:Mỗi đoạn thẳng có một độ dài .độ dài đoạn thẳng là một số dương.
2.So sánh hai đoạn thẳng:
Giả sử:AB= 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
Ta nói:
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau KH: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG> CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu:: AB<EG
?1
Bài 42(SGK- 119)
a.AB = 5cm
CD= 4cm
=> AB>CD
b.AB = 3cm
CD= cm
=> AB= CD
c.nếu a>b=> AB > CD
nếu a = b => AB = CD
nếu a AB < CD
?2:Một dụngcụ đo độ dài: thước gấp, thước xích, thước dây.
?3
3.Bài tập:
Bài 1
a.AB = 3cm
CD = 4cm
EF = 2cm
NM= 6cmb.CD; AB; CD; NM
4. Củng cố: (5’)
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng
Cách đo đoạn thẳng
Cách so sánh hai đoạn thẳng
Làm bài tập 40.44,45 ( SGK 119)
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày giảng: 18/10/2010
Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB?
I.Mục tiêu
- Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận dạng“Nếu có a + b = c và biết hai trong 2 số thì suy ra số còn lại “
- giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. , thước cuộn, thước gấp. Thước chữ A.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (8’)
Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Hãy so sánh hai đoạn thẳng sau
3. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
1.Vẽ 3 điểm A,B,C với B nằm giữa A,C giải thích cách vẽ?
2.Trên hình có những đoạn thẳng nào ?Kể tên?
3.đo các đoạn thẳng trên hình vẽ
4.So sánh độ dài AB + BC với AC?Rút ra nhận xét ?
Học sinh :2 em lên bảng đo
HS:AC + CB = AB
GV:yêu cầu:
1.Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M,B biết M không nằm giữa A và B
đo AM,MB, vơi AB
2.so sánh AM + MB với AB rồi rút ra nhận xét ?
GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng cách nhỏ hơn độ dài của thước , hai điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài của thước)
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải thích vì sao :AM + MN + NP + PB = AB
áp dụng bài toán trên ta nhận thấy trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau , ta phải làm như thế nào?
Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm nhưi thế nào? có thể dùng dụng cụ gì để đo?
15’
15’
1.Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Nhận xét: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
Bài tập 47(SGK- 121)
Giải:
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM + MF = EF
Hay: 4 + MF = 8
=> MF = 8 – 4 = 4cm
Vậy EM = MF
2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
(SGK – 121)
3.Bài tập:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải thích vì sao :AM + MN + NP + PB = AB
Giải:
Theo hình vẽ ta có
- N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B.
AN+ NB+ AB
- M nằm giữa A và N nên:
AM + MN = AN
- P nằm giữa N và B nên
NP + PB = NP
Từ đó suy ra :
AM + MN + NP + PB = AB
Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại.
4. Củng cố: (0’): Trong bài
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Về nhà làm các bài tập 46,49 ( SGK – 119)
Bài tập 44->47 ( SBT)
Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
Ngày soạn: 20/10/2010
Ngày giảng: 21/10/2010
Tiết 10 Luyện tập
I.Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức:nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập sau.
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
iii. hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2 .Kiểm tra: (7’)
Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB
Làm bài tập 46(SGK)
Bài mới:
File đính kèm:
- GA Hinh6 3 cot.doc