Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 57

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng.

2.Kĩ năng : -Biết vẽ điểm , đường thẳng.

-Biết đặt tên điểm , đường thẳng.

-Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.

-Biết sử dụng kí hiệu : ; .

-Quan sát các hình ảnh thực tế.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk.

HS : Thước thẳng , Sgk.

III.Tiến trình dạy học:

 

doc63 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/2009 Ngày giảng: 28/08/ 2009 Lớp 6A, 6B, 6C. Chương I : ĐOẠN THẲNG. Tiết 1: Bài 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng. 2.Kĩ năng : -Biết vẽ điểm , đường thẳng. -Biết đặt tên điểm , đường thẳng. -Biết kí hiệu điểm , đường thẳng. -Biết sử dụng kí hiệu :∈ ; ∉. -Quan sát các hình ảnh thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk. HS : Thước thẳng , Sgk. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm. GV: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không dịnh nghĩa điểm ,mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen , từ đó biết cách biểu diễn điểm. I.Điểm: GV :Vẽ một chấm nhỏ trên bảng và đặt tên. -Gv giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa A, B, C,... để đặt tên cho điểm. -Một tên chỉ dùng cho một điểm .Một điểm có thể có nhiều tên . ? Trên hình ta vừa vẽ có mấy điểm. Đọc mục “điểm” ở sgk ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng: II.Đường thẳng: -Ngoài điểm , đường thẳng ,mặt phẳng cũng là những hình cơ bản ,không định nghĩa ,mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng ,mép bảng ,mép bàn phẳng.... -Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng? Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng ,dùng chữ cái in thường dặt tên cho nó. a b Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? ? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó. ? Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho. N . M a . A . Gv nhấn mạnh : Trong hình có đường thẳng a và các điểm A: M ;N ;B cùng nằm trên một mặt phẳng , có những điểm nằm trên đường thẳng a , có những điểm không nằm trên đường thẳng a. GV :Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK. Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng. III.Điểm thuộc đường thẳng ,điểm không thuộc đường thẳng. GV nói : -Điểm A thuộc đường thẳng d -Điểm A nằm trên đường thẳng d. -Đường thẳng d đi qua điểm A. -Đường thẳng d chứa điểm A. Tương tự với điểm B. -Kí hiệu : A ∈ d ; B ∉ d. ? Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì. Hoạt động 4: Củng cố. ? Hình 5 ( SGK ) a C. . E BT: Vẽ hình : Vẽ đường thẳng xx’. Vẽ điểm B ∈ xx’. 3)Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’. 4)Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N. 5)Nhận xét vị trí của ba điểm này? Bài 2( SGK): Bài 3 (SGK): 10’ 15’ 7’ 10’ HS: Ghi bài . -Vẽ một vài điểm rồi đặt tên. Hình 1: .B Hình 2: M . N Hình 1 : có hai điểm phân biệt. Hình 2: Điểm M trùng điểm N. Quy ước : Nói hai điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. -Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. HS: Ghi bài vào vở: -Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. -Đặt tên:dùng chữ cái in thường a; b ;m; n;.... Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. HS vẽ hình vào vở như SGK. a b -Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Mỗi đường thẳng có vô số điểm thuộc nó. HS: Điểm A ;B nằm trên đường thẳng a. -Điểm N; M không nằm trên đường thẳng a. HS ghi bài: . B d A . -Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A ∈ d. -Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu : B ∉ d. Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời C ∈ a ; E ∉ a HS: B,M, N cùng nằm trên xx’. HS vẽ . HS trả lời miệng. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3’ ) -Biết vẽ tên điểm , đường thẳng, đặt tên đường thẳng. -Biết đọc hình vẽ , nắm vững các quy ước ,kí hiệu và hiểu kĩ nó, nhớ các nhận xét trong bài. -BTVN: 4; 5; 6; 7( SGK) Ngày soạn :01/09/2009 Ngày giảng:04/09/2009 Lớp: 6A,6B,6C. Tiết 2. Bài 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng,điểm nằm giữa hai điểm.Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 2. Kĩ năng: -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía , nằm giữa. 3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk. HS: Thước thẳng, SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ∉ b. Vẽ đường thẳng a ,điểm A sao cho M ∈ a; A ∈ b; A ∈ a. Vẽ điểm N ∈ a; và N ∉ b. Hình vẽ có đặc điểm gì? GVnêu : Ba điểm A; B; C cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M ; N; A thẳng hàng. Hoạt động 2 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? GV hỏi : Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng ? Khi nào ta có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng ? *Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? *Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? *Để kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? *Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ?Vì sao ? Nhiều điểm không thuộc cùng đường thẳng không ? Vì sao ? => Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng. Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. GV: Với hình vẽ : Kể từ trái sang phải các điểm như thế nào với nhau ? GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ? ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? ? Nếu nói rằng : Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng nhau không ? Hoạt động 4 : Củng cố Bài 11 ( Sgk / 107) BT: a) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F; K ( E nằm giữa F và K ). c) Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. d) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 5’ 15’ 10’ 12’ HS:Thực hiện vẽ: HS: Nhận xét đặc điểm: -Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. -Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. HS: Ba điểm A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. -Ba điểm A; B; C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. HS: Lấy ví dụ. HS: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng -Để kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng. HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. -Điểm A và C nằm về hai phía so với điểm B. -Điểm B và C nằm cùng phía so với điểm A. -Điểm A và B nằm cùng phía so với điểm C. Nhận xét : SGK trang 106. Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS: trả lời miệng . HS: Trả lời : Điểm E nằm giữa hai điểm F và H. HS: Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’ ) - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học. - BTVN: 13; 14 ( SGK/107 ); 6; 7; 8 ( SBT). Ngày soạn:08 /09/2009. Ngày giảng:11/09/2009.Lớp 6A,6B,6C. Tiết 3: Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm. 2. Kĩ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng : Trùng nhau; cắt nhau, song song. 3. Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng , phấn màu ,Sgk. HS: Thước thẳng, Sgk. III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1)Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng. 2)Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A . Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? 3)Cho điểm B ( B ≠ A ) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B ? GV : Nhận xét – Cho điểm. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng : a)Vẽ đường thẳng : SGK b)Nhận xét : SGK. Bài tập : *Cho hai điểm P; Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q . Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q. ? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua P và Q không. *Cho hai điểm M ; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? *Cho hai điểm E; Fvẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? 2)Cách đặt tên đường thẳng , Gọi tên đường thẳng : -Các em hãy đọc SGK /108 trong 3 phút và cho biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? ? GV: Yêu cầu HS làm hình 18. *Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng , vẽ đường thẳng AB; AC .Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? -Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không ? * Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? * Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? => Hai đường thẳng trùng nhau. Hoạt động 3 : 3.Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau ,song song. *Trong mặt phẳng , ngoài hai vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau (Có một điểm chung ), trùng nhau (Vô số điểm chung )thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không ? *Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt . Đọc chú ý SGK? *Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ? * Yêu cầu ba HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt , đặt tên ? * Cho hai đường thẳng a và b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó ? ( Chú ý hai trường hợp cắt nhau , song song ) ? Hai đường thẳng sau có cắt nhau không. b a Hoạt động 4 : Củng cố GV: Cho HS làm BT 16; 17; 19 SGK/109 5’ 10’ 12’ 15’ HS: Trả lời : HS dưới lớp nhận xét HS tiếp theo dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được. HS: Nhận xét : Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua P và Q. HS: Nhóm 1; 2: M N . . (Một đường thẳng) HS: Nhóm 3; 4 : E F . . ( Vô số đường ) HS: C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( BA) (Tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó ). C2: Dùng một chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in thường. A B . . a x y ? Hình 18 : HS trả lời miệng -Một HS thực hiện trên bảng , Cả lớp vẽ vào vở. HS: Hai đường thẳng AB; AC có chung điểm A: điểm A là duy nhất. HS: Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A => Đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. -Có , đó là hai đường thẳng trùng nhau. HS: Hai đường thẳng AB; AC cắt nhau tại giao điểm A ( Một điểm chung ) Hai đường thẳng trùng nhau: a và b ( có vô số điểm chung ). a b Hai đường thẳng song song : (không có điểm chung) x y x’ y’ Chú ý : SGK *Cho ít nhất 2Hs tìm hình ảnh thực tế đó . -Mỗi HS vẽ các trường hợp . -Một HS vẽ trên bảng HS khác nhận xét , bổ xung . a b a b HS trả lời : Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía , nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. HS; Trả lời miệng HS lên vẽ ở bảng và trả lời. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3’ ) BTVN: 15; 18; 21 SGK. - Đọc kĩ bài thực hành trang 110: Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của SGK , Một dây dọi . Tiết 4. Bài 4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. I.Mục tiêu : HS biết trồng cây hoặc chọn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II. Chuẩn bị : GV: Ba cọc tiêu , 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc . HS: Mỗi nhóm thực hành ( Từ 8 đến 10 cm ) chuẩn bị : 1 búa đóng cọc , 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn được sơn hai màu đỏ trắng xen kẽ . Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5 cm. III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ I.Nhiệm vụ : 1)Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. 2)Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường . Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm II. Cách làm : GV làm mẫu trước toàn lớp : Cách làm : B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng gần điểm A. HS2: đứng ở vị trí điểm C ( điểm C áng chừng nằm giữa A và B ). B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. GV thao tác : Chôn cọc C thẳng thẳng hàng với hai cọc tiêu ở A và B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C ) Hoạt động 3 : Học sinh thực hành theo nhóm . III. Tiến hành thực hành : GV : Quan sát các nhóm thực hành , nhắc nhở , điều chỉnh khi cần thiết. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hành : GV : Nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm. GV : Tập trung HS và nhận xét toàn lớp. 5’ 8’ 24’ 5’ HS : Nhắc lại hai nhiệm vụ phải làm ( Hoặc phải biết cách làm ) trong tiết học này . Hai đại diện học sinh nêu cách làm . HS ghi bài . Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và B trước toàn lớp ( Mỗi HS thực hiện một trường hợp trường hợp về vị trí của điểm C đối với A và B ) -Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà GV cho trước . -Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu sau : 1. Chuẩn bị thực hành 2. Thái độ , ý thức thực hành 3. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá . Hoạt đông 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’) HS vệ sinh chân tay , cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau . Đọc trước bài 5 : TIA. Tiết 5 . Bài 5 .TIA. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau . HS biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau . 2. Kĩ năng : HS biết vẽ tia ,biết viết tên và biết đọc tên một tia . Biết phân loại hai tia chung gốc . 3. Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học , rèn luyện khả năng vẽ hình , quan sát , nhận xét của HS. II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu ,Sgk. HS: Thước thẳng , Sgk. III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động 1: Tia 1) Tia gốc O: * GV vẽ trên bảng -Đường thẳng xy -Điểm O trên đường thẳng xy. x A y . GV: Dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu : Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. ? Thế nào là một tia gốc O. Gv Giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy( Còn gọi là nửa đường thẳng Ox và Oy.) GV nhấn mạnh: Tia Oy bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. GV : Củng cố bằng BT 25 : Đọc tên các tia trên hình : -Hai tia Ox ; Oy trên hình có đặc điểm gì ? Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau ? Quan sát và nói đặc điểm của hai tia Ox , Oy trên. -Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. GV : Ghi nhận xét (SGK) -Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không ? -Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn . Chỉ rõ từng tia trên hình . ?1 Củng cố . . x A B y Quan sát hình vẽ rồi trả lời : Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau GV: Dùng phấn màu vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax . . A B x Các nét phấn trùng nhau => Hai tia trùng nhau -Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 (SGK) . . x A B y ?2 GV: Giới thiệu hai tia phân biệt . Củng cố bằng SGK Hình 30 Sgk Hoạt động 4: Củng cố Bài 22 b, c Sgk c) Kể tên tia đối của AC -Viết thêm kí hiệu x, y vào hình và phát triển thêm câu hỏi . -Trên hình vẽ có mấy tia , chỉ rõ. . . . B A C 15’ 14’ 8’ 5’ -HS vẽ hình vào vở theo GV. -Dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. Một HS đọc định nghĩa trong SGK. HS ghi : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox) Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy) HS : Tia Ox ; Tia Oy; Tia Om. -Hai tia Ox; Oy cùng nằm trên một đường thẳng chung gốc gọi là hai tia đối nhau. HS: -Hai tia chung gốc . -Hai tia tạo thành một đường thẳng . -Một HS khác đọc nhận xét trong SGK. -Tia Om và tia Ox không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2 -HS vẽ : m B n . a)Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 1. b)Các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By; HS quan sát GV vẽ Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax ; AB: -Chung gốc . -Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời câu hỏi. a)Tia OB trùng với tia Oy. b)Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c)Hai tía Ox và Oy không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu 2 -HS trả lời miệng c)Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia trùng nhau: CA và CB BA và BC Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’) -Nắm vững khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. -BTVN: 23, 24. Ngày soạn:27 /09/2009. Ngày giảng:01/10/2009.Lớp 6A,6B,6C. Tiết 6: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía , khác phía qua đọc hình. 2. Kĩ năng : Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. luyện kĩ năng vẽ hình. 2. Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học , rèn luyện khả năng vẽ hình , quan sát , nhận xét của HS. II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu ,Sgk. HS: Thước thẳng , Sgk. III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập về nhận biết khái niệm. Bài 1: a)Vẽ đường thẳng xy .Lấy điểm O bất kì trên xy. b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O .Tô đỏ một trong 2 tia, tô xanh 2 tia còn lại. c) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a)Lấy A ∈ Ot, B ∈ Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. b)Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao? c)Tia At và Bt’có đối nhau không? Vì sao? d)Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ: Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng trong các phát biểu sau: 1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ......... 2.Nếu điểm A nằm giữa hai diểm B và C thì : -Hai tia ........đối nhau. -Hai tia CA và ..........trùng nhau. -Hai tia BA và BC ........... 3.Tia AB là hình gồm điểm ............và tất cả các điểm ........với B đối với ...... 4. Hai tia đối nhau là .......... 5.Nếu ba điểm E ; F ; H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có  a)Các tia đối nhau là ...... b)Các tia trùng nhau là ......... Bài 4 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng : a)Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b)Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên một đường thẳng xy thì đối nhau. c)Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Hoạt động 3: Luyện vẽ hình Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng: A; B; C 1)Vẽ ba tia AB; AC; BC. 2)Vẽ các tia đối nhau: AB và AC AC và AE 3)Lấy M ∈ tia AC vẽ tia BM. Bài 6: 1)Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. 2)Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt. Hoạt động 4: Củng cố -Thế nào là một tia gốc O. -Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì ? 10’ 15’ 15’ 3’ Một HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở : . x O y a) Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy b) Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy. c)Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. HS làm BT theo nhóm. . . . t A O B t’ a)Các tia trùng nhau là : Ot và OA ; OB và Ot’ ; Bt và BA ; Bt và BO ; ..... b)Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c)Tia At và Bt’ không đối nhau vì không chung gốc. d) A; O; B là 3 điểm thẳng hàng. HS trả lời miệng trước toàn lớp. 1.hai tia đối nhau 2. -AB và AC -CB 3. A cùng phía với B đối với điểm A 4.hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng. 5. a) FE và FH b) HE và HF; EF và EH Sai Đúng Sai Sai Hai HS lên bảng: O y x . y B A x x A . . . B y . Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’) -Ôn tập kĩ lí thuyết -Làm tốt các bài tập : 24 ; 26 ; 28 SBT/99. Ngày soạn:05/10/2009. Ngày giảng:08/10/2009.Lớp 6A,6B,6C. Tiết 7.Bài 6. ĐOẠN THẲNG. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng : Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳngcắt đoạn thẳng , cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận; chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu ,Sgk. HS: Thước thẳng , bút chì, Sgk. III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng 1.Vẽ hai điểm A; B 2. Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B .Dùng phấn (bút chì ) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình.Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? -Đó là một đoạn thẳng AB. -Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Hoạt động 2:Hình thành định nghĩa I.Đoạn thẳng AB là gì? 1)Định nghĩa: SGK Đọc là đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA. A B · · ( A; B là hai mút ) ? -Bài tập 33 SGK/ 115 a) Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C . Hãy chỉ ra các đoạn thẳng trên hình. b) Đọc tên (các cách khác nhau) của đường thẳng? c) Chỉ ra 5 tia trên hình? d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? Vì sao? e)Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? -Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? Hoạt động 3: II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; cắt tia ; cắt đường thẳng. *Quan sát các hình vẽ 33; 34; 35 Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. 7’ 13’ 13’ HS1 : Thực hiện trên bảng. HS cả lớp thực hiện vào vở. Hình này có vô số điểm , gồm 2 điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. HS đọc đề trong SGK , trả lời miệng . HS1: Thực hiện yêu cầu a; b HS2: thực hiện các yêu cầu c; d; e. e)Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung ; chỉ có một điểm A chung. -Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. · · · · ·A O K · · B · A x y · B Chú ý : Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: B · · · C D · A · B D · · C · A O B · · · B a A · Hoạt động 4: Củng cố Bài 35: SGK Bài 36: Bài 39: GV: Đọc các yêu cầu của đầu bài. 10’ 2 HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ. HS trả lời miệng. Một HS thực hiện vẽ và trả lời. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) -Học thuộc và định nghĩa đoạn thẳng. -Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. -Làm BT: 37; 38 SGK. Ngày soạn:12/10/2009. Ngày giảng:15/10/2009.Lớp 6A,6B,6C. Tiết 8.Bài 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng :HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. 2. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng có chia khoảng; thước dây; thước xích; thước gấp ,Sgk. HS : Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có, Sgk. III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm đo độ dài đoạn thẳng. GV yêu cầu HS trả lời: -Đoạn thẳng AB là gì? Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: -Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên. -Đo đoạn thẳng đó. -Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. -GV yêu cầu 1 HS đọc cách đo ? Em có nhận x

File đính kèm:

  • docGA HINH 6(2).doc
Giáo án liên quan