Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng

I.MỤC TIÊU

ã Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.

ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

ã Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.

II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.

HS: Thước thẳng.

III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

 

doc63 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Chương I : đoạn thẳng Tiết 1: điểm . đường thẳng I.Mục Tiêu Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng. II.phương tiện thực hiện GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Điểm GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu: - Cách đặt tên cho điểm. GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình. GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường. GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. GV: 1 điểm có là 1 hình không? HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên. HS trả lời câu hỏi.( có). II. Đường thẳng + GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng. GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là dùng chữ cái thường. HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng. HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút) HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên. III. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng. + GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d. d A . . B HS ghi theo hướng dẫn của GV. HS trả lời câu hỏi SGK D). Củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 ) E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT ------------------------------------------------ Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 2: ba điểm thẳng hàng I.Mục Tiêu Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. II.phương tiện thực hiện GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C).Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thế nào ba điểm thẳng hàng + GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng. + GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng + GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm? HS trả lời câu hỏi? HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK) D) Củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 ) E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm I.Mục Tiêu Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. II.phương tiện thực hiện GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? 1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp. HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng: SGK + GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. + GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở b) Nhận xét: SGK HS đọc SGK 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK) II. Tên đường thẳng. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108). - Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng? + GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS đọc nội dung trong SGK HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK HS đứng tại chỗ trả lời III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? + GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm + Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau) + GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau) + GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm) * Hai đường thẳng cắt nhau B. A . C * Hai đường thẳng trùng nhau A B C * Hai đường thẳng song song a b HS đọc chú ý: D)Củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 ) E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 21(Tr110)SGK + Làm BT 14 đến 22 (Tr 97, 98) SBT + Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng I.Mục Tiêu Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II.phương tiện thực hiện GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) C).Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thông báo nhiệm vụ: + GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK * Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm II. Hướng dẫn cách làm. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110). + GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp HS đọc nội dung trong SGK HS chú ý lắng nghe và ghi bài HS nhắc lại cách làm III.Thực hành. GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Các nhóm tiến hành các bước thực hành: - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên - Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB D) Củng cố : + GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. + GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. + Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. E)Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 5 : Tia I).Mục Tiêu HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc. Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS II.phương tiện thực hiện GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng, bút màu. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) C)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tia + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đưòng thẳng xy. + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? + GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. HS đọc ĐN trong SGK HS ghi vở. II. Hai tia đối nhau. + Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên? + GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. + GV ghi nhận xét (SGK). + GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thành một đường thẳng HS đọc nhận xét (SGK). ?1: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1. Các tia đối nhau: - Ax và Ay - Bx và By. III.Hai tia trùng nhau. + GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax A B x Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau + Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK. + GV: giới thiệu 2 tia phân biệt. + GV: Thực hiện ?2 SGK HS quan sát GV vẽ * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: Tia OB trùng với tia Oy. Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. D) Củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS trả lời miệng HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24) E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 25(Tr113)SGK + Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT + Xem trước các bài tập phần luyện tập ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 6 : luyện tập I).Mục Tiêu Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh Luyện kỹ năng vẽ hình. II.phương tiện thực hiện GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV nêu câu hỏi kiểm tra: Vẽ đường thẳng xy. Lờy điểm O bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? 1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Dạng bài tập nhận biết khái niệm: Bài 1: + GV yêu cầu HS làm theo nhóm trên bảng phụ: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. Lấy A thuộc Ot, B thuộc Ot’.Chỉ ra các tia trùng nhau. Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao?. Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?. Chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối với nhau. HS làm bài theo nhóm. Chữa bài tập với toàn lớp. II. Dạng bài tập luyện sử dụng ngôn ngữ. Bài 2:Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: -Hai tia……..đối nhau. -Hai tia CA và ………trùng nhau. -Hai tia BA và BC ………. 3.Tia Abb là hình gồm điểm …..và tất cả các điểm…..với B đối với……… 4.Hai tia đối nhau là………….. 5.Nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên 1 đường thẳng thì trên hình có: -Các tia đối nhau là…… -Các tia trùng nhau là……… Bài3: (Bài 32 Tr. 114 SGK) (GV ghi sẵn đề ra bảng phụ) HS trả lời miệng trước lớp Cả lớp cùng làm. 3 HS trả lời 3 ý III.Dạng bài tập luyện vẽ hình. Bài 4:Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. 1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC. 2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. 3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM. Bài 5: 1.Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy. 2.Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. . E . D A B M C . E D A B C M D) Củng cố - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn đièu kiện gì? HS trả lời miệng E).Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 28 đến 29 (Tr 99, 100) SBT + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập. + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”. ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 7: đoạn thẳng I).Mục Tiêu HS biết định nghĩa đoạn thẳng. HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.phương tiện thực hiện GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, bút chì. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Vẽ hai điểm A , B - Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì)vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?. - Đó là một đoạn thẳng AB. - Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào? 1 HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào vở Hình này có vô số điểm là hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. C)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đoạn thẳng AB là gì? * Định nghĩa: SGK A . . B Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA, A; B là hai đầu mút Làm bài tập 33 (SGK – Tr.115). HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB HS trả lời bài 33. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. + GV treo bảng phụ các hình 33,34,35 SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. + Chú ý : mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. + Hãy vẽ một số trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với gốc tia.(gọi vài HS lên bảng vẽ) HS quan sát hình vẽ Nhận dạng và mô tả được từng trường hợp. HS vẽ một số trường hợp khác D) Củng cố + Bài 35 SGK: (bảng phụ). + Làm bài 36, 37, 39 (yêu cầu cả lớp chuẩn bị, gọi 3 HS lên bảng làm) - 2 HS thực hiện chọn câu đứng trên bảng phụ. - HS chuẩn bị các bài 36, 37, 39 rồi lên bảng chữa. E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 34, 38 (Tr115)SGK + Làm BT 30 đến 37 (Tr 100, 101) SBT + Xem trước bài “Độ dài đoạn thẳng” ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 8: độ dài đoạn thẳng I).Mục Tiêu HS biết độ dài đoạn thẳng là gì . HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II).phương tiện thực hiện GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, bút chì. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS lên bảng thực hiện: vẽ1đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳngđó - đo độ dài đoạn thẳng đó. - Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu. * GV yêu cầu một HS nêu cách đo. 2 HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào vở 1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng. 3 HS đọc kết quả của mình trong nháp. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đo đoạn thẳng. *HS đọc phần 1 SGK. * GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng. * HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? * HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. Củng cố: Đo chiều dài cuốn vở. a/ Dụng cụ: Để đo độ dài đoạn thẳng người ta thường là thước thẳng. HS bbổ xung các loại thước khác. A B b/ Cách đo: SGK trang 117 HS trả lời đọc nhận xét trong sách GK. Đoạn thẳng là 1 hình còn độ dài đoạn thẳng là 1 số II. So sánh hai đoạn thẳng. + GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không . + Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. + HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn. + GV cho cả lớp làm ?1 SGK. + GV cho cả lớp làm BT 42 SGK. + GV cho cả lớp làm ?2 SGK. Nhận dạng 1 số thước + GV cho cả lớp làm ?3 SGK. Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu? HS thực hiện rồi đọc kết quả. Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn. Cả lớp làm ?1 SGK. 1HS đọc kết quả. Cả lớp làm BT 42 SGK. HS trả lời Cả lớp làm ?2 SGK. 1 HS trả lời Cả lớp làm ?3 SGK. 1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm D)_ Củng cố + Bài 43 SGK: (bảng phụ). + GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng. b/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần - HS Câu nói này sai vì đường đó không thẳng. - HS rồi lên bảng chữa. E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 40-44-45 (Tr115)SGK + Làm BT trong SBT (Tr 101) ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 9: khi nào thì am + mb = ab ? I).Mục Tiêu HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.Bước đầu tập tư duy : “ Nếu có a + b = c và biết hai trong 3 số a,b,c thì suy ra số thứ 3”. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo và cộng các đoạn thẳng. II)phương tiện thực hiện GV: Thước cuộn, thước gấp, thước thẳng, thước chữ A, bảng phụ. HS: Thước thẳng, bút chì. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1lên bảng thực hiện BT1(bảng phụ1 ): a/ Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. b/ So sánh độ dài AM + MB với AB. HS2 lên bảng thực hiện BT2(bảng phụ2): a/ Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. b/ So sánh độ dài AM + MB với AB. Từ kết quả của 2 bài GV đặt vấn đề vào bài mới. 2 HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào nháp (GV xem nhanh bài 3 HS) 1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng. 3 HS đọc kết quả của mình trong nháp. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài của đoạn thẳng AB?. - Từ KQ 2 bài trong phần kiểm tra bài cũ em hãy cho biết khi nào AM + MB = AB ? HS: AM + MB = AB Û Điểm M nằm giữa A và B - Yêu cầu cả lớp đọc VD trong SGK. - Củng cố làm bài 46 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nếu điểm M không nằm giữa A và B thì AM + MB ≠ AB. Nhận xét SGK (Tr.120) HS nghiên cứu VD trong SGK. Cả lớp làm bài 46. II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. GV:Yêu cầu HS đọc phần 2 (SGK – Tr.120) rồi trả lời câu hỏi của GV * Muốn đo khoảng cách 2 điểm trên mặt đất trước tiên ta làm thế nào? * Sau đó ta người ta dùng dụng cụ gì để đo khoảng cách đó? GV: giới thiệu các loại thước * Nếu khoảng cách giữa hai điểm nhỏ hơn độ dài của thước ta làm thế nào? * Nếu khoảng cách giữa hai điểm lớn hơn độ dài của thước ta làm thế nào? GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện đo chiều dài của bảng. HS mỗi bàn thành 1 nhóm đo chiều dài và chiều rộng của mặt bàn học GV: giới thiệu Thước chữ A HS: đọc phần 2 rồi trả lời các câu hỏi của GV HS đọc độ dài của bảng 2 Nhóm đọc kết quả đo của nhóm mình D) Củng cố Bài tập 1: cho hình vẽ Hãy giải thích vì sao AC + CD + DE + EB = AB Vận dụng bài toán trên vào thực tế ta thấy muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau người ta làm thế nào? Giải: Do C nằm giữa A và D nên ta có: AC + CD = AD (1) Do D nằm giữa A và E nên ta có: AD + DE = AE (2) Do E nằm giữa A và B nên ta có: AE + EB = AB (3) Từ (1) (2) và (3) ta có: AC + CD + DE + EB = AB. * Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng độ dài các đoạn thẳng lại. E.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 47-49-50-51-52 (Tr121,122)SGK + Làm BT trong SBT (Tr 102) ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 10: luyện tập I.Mục Tiêu Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB qua một số bài tập. Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ nămg tính toán. II.phương tiện thực hiện GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1: - Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? - Làm bài tập 47 SGK. HS2: - Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? - Làm bài tập 48 SGK. 2 HS thực hiện trên bảng Dưới lớp làm vào nháp HS nhận xét bài trên bảng. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện tập bài tập: Nếu M…………..Û MA + MB = AB. Bài 49 SGK. Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Gọi 1 HS lên bảng trình bày Bài 51 SGK. Treo bảng phụ đề bài Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong thời gian 7 phút Bài 47 SBT. HS đứng taịi chỗ trả lời Bài 49 SGK. M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB Suy ra AM = AB – BM (1) N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB Suy ra BN = AB – AN (2) Mà AN = BM (3) Từ (1) , (2), (3) ta có : AM = BN Bài 51 SGK. Đại diện các nhóm trình bày Bài 47 SBT. a/ Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B b/ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và BC c/ Điểm A nằm giữa 2 điểm C và B Luyện tập bài tập : M không nằm giữa A và B Û MA + MB ≠ AB Bài 48 SBT. Vậy A,B,M có thẳng hàng hay không? Bài 52 SGK. Treo bảng phụ Quan sát hình vẽ và cho biết đi từ A đén B theo đường nàog là ngắn nhất? Tại sao? Bài 48 SBT. - Ta có AM + MB = 3,7+2,3 ≠ 5= AB Nên M không nằm giữa A và B - Ta có AB + BM = 5 +2,3 ≠ 3,7 = AM Nên B không nằm giữa A và M - Ta có AM + AB = 3,7+5 ≠ 2,3= BM Nên A không nằm giữa M và B Vậy trong ba điểm A,B,M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Bài 52 SGK. HS: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất D) Củng cố E).Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT trong SBT (Tr 102) + Xem trước bài “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài” ------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /200 Ngày giảng: / /200 Tiết 11: vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài I. Mục Tiêu HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (Đơn vị đo độ dài, m>0). Trên tia Ox nếu OM=a, ON =b và a<b thì M nằm giữa O và N Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. II.phương tiện thực hiện GV: Thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng, compa. iii) Cách thức tiến hành Nêu và giải quyết vấn đề IV)tến trình bàI giảng A)Ôn định tổ chức: 6A: 6B: B).Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV nêu câu hỏi KT: 1. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 2. Chữa BT(bảng phụ). Trên mộtđường thẳng hãy vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT=10cm; VA=20cm; VT=30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? 1 lên bảng trả lời và làm BT Dưới lớp làm vào nháp HS nhận xét bài trên bảng. C.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: Yêu cầu cả lớp nghiên cứu VD1 trong SGK. Để vẽ đoạn thẳng ta có thể dùng dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào? GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ cũng …. VD2 SGK Đầu bài cho gì? yêu cầu gì? HS nghiên cứu VD1 HS nêu các cách vẽ như SGK HS đọc nhận xét trong SGK HS đọc VD2 và nêu lên cách vẽ 2 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: * Khi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm(đầu mút của các đoạn thẳng)? Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b; 0<a<b thì ta có kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M? * Với 3 điểm A; B; C thẳng hàng AB<AC thì ta có KL gì? HS cả lớp nghiên cứu VD trong SGK 1 HS lên bảng vẽ (dưới lớp vẽ vào vở) Nhận xét: SGK D) Củng cố: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu HS chuẩn bị các bài 54,55 SGK Gọi 2 HS lên bả

File đính kèm:

  • docGAhinhhoc6canamTTuan.doc
Giáo án liên quan