A.Mục tiêu
ã Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
ã Kĩ năng:Biết vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia.
ã Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
ã Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
ã Học sinh:. thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dậy học:
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 7 đến tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7. Đoạn thẳng
Ngày soạn: /2009 Ngày dạy: /2009
A.Mục tiêu
Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kĩ năng:Biết vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia.
Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(7’)
Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
Vẽ hai điểm A và B
Đặt mép thước thẳng qua A và B, Dùng phấn vách theo thước từ A đến B, ta được 1 hình gọi là đoạn thẳng.
Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
HS thực hiện tương tự vào trong vở.
Là hình gồm 2 điểm A, B và các điểm nằm giữa A và B.
Nh
Hoạt động 2(14’)
Đoạn thẳng AB là gì?
Định nghĩa: SGK
A, B là 2 đầu mút.
BT 33 SGK:
Cho 2 điểm M,N, vẽ đường thẳng MN.
Trên hình có đoạn thẳng nào không?Tô màu đoạn thẳng đó.
vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN, nhận xét?
Củng cố ?1 SGK:
Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.
HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng SGK.
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a,b.
HS2 thực hiện trả lời miệng yêu cầu: c,d,e.
Hoạt động 3 (13’)
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát bảng phụ nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
Cho HS quan sát tiếp bảng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng
Hoạt động 4 (5’)
Củng cố.
Bài tập 35 SGK (Bảng phụ)
Bài tập 36
Bài tập 39: Điểm I, K, L thẳng hàng
Giáo viên yêu cầu đọc hình vẽ, các yêu cầu của đề bài.
Hai học sinh thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ.
Học sinh trả lời miệng.
Một học sinh thực hiện vẽ và trả lời miệng.
Hoạt động 5(3’).
Hướng dẫn về nhà
Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng
Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia, đường thẳng
Làm bài 37, 38, 39 Sgk
Tiết 8. Độ dài đoạn thẳng
Ngày soạn: /
Ngày dạy: /
A.Mục tiêu
Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng: Biết đo đoạn thẳng bằng thước đo độ dài.
Biết so sánh 2 đoạn thẳng
Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi đo.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,
thước dây, thước gấp .. đo đoạn thẳng
Học sinh:. thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(5’)
Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng
GV yêu cầu HS trả lời:
đoạn thẳng AB là gì?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
-Vẽ 1 đoạn thẳng, đặt tên.
-1 HS nêu cách đo.
HS nhận xét cách đo .
1 HS đứng tại chỗ trả lời
2 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm trên vở nháp.
1 HS đọc kết quả đo của 2 bạn trên bảng.
3 HS dưới lớp đọc kết quả đo của mình
Nh
Hoạt động 2(15’)
Đo đoạn thẳng
a, Dụng cụ:
Dụng cụ đo đoạn thẳng?
GV giới thiệu 1 vài loại thước.
b, Đo đoạn thẳng AB
Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
Nêu rõ cách đo?
Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng
HS lấy VD thêm một vài loại thước.
Hoạt động 3 (13’)
So sánh hai đoạn thẳng(12 phút)
Thực hiện đo độ dài chiếc bút chì và bút bi.
Chúng có độ dài bẳng nhau không?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng
Đọc SGK và cho biết thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau? Đoạn thawgr nào dài hơn?
GV vẽ hình 40 lên bảng
Bài tập 42 SGK
Làm ?2 và nhận dạng một số thước
Làm ?3 SGK kiểm tra xem 1 inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm
HS thực hiện đo, 2 HS cho biết kết quả
HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS viết kí hiệu:
AB = CD
EG > CD hay AB < EG
Cả lớp làm ?1
Một HS đọc kết quả
Làm bài tập 42 SGK
Cả lớp làm ?2
1 HS đọc kết quả
1 inh sơ = 2,54 cm = 25,4 mm
Hoạt động 4 (10 phút)
Củng cố
Cho các đoạn thẳng sau: GV vẽ một số đoạn thẳng
Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần
Bài 38 SBT:
Kết quả: DE > AB > AE > CD > BC
Chu vi của hình: 10,4 cm
Hoạt động 5 (3 phút)
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng
Làm bài tập 40, 44, 45 SGK
Tiết 9. Khi nào thì MA + MB = AB
Ngày soạn: /10
Ngày dạy: /10
A.Mục tiêu
Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì MA + MB = AB
Kĩ năng: Biết nhận biết một điểm nằm giữa hay không một điểm khác.
Bước đầu biết suy luận
Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi đo.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,
thước cuộn, thước gấp , bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(20’)
Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB
GV yêu cầu :
Vẽ 3 điểm A;B;C với B nằm giữa A và C/
Giải thích cách vẽ?
Kể tên các đoạn thẳng trên hình?
Đo các đoạn thẳng?
So sánh độ dài AB + AC với AC? Rút ra nhận xét?
* GV đưa thước thẳng có biểu diễn độ dài. Điểm M di động nằm giữa 2 điểm A và B. Lấy 2 vị trí điểm M, yêu cầu đọc các độ dài?
Nếu ta có điểm K nằm giữa 2 điểm M và N thì ta có đẳng thức nào?
Yêu cầu:
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A;M; N.
Đo AM, BM, AB
So sánh AM+ BM và AB
Nêu nhận xét?
Kết hợp 2 nhận xét ta có:
Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa 2 điểm A và B
Ví dụ trang 120
GV treo bảng phụ bài giải mẫu bài 47
Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài 3 đoạn thẳng?
Biết AN + NB =AB, kết luận gì về vị trí của N với A và B?
Để đo độ dài 1 đoạn thẳng ta làm thế nào?
1 HS thực hiện trên bảng.
Cả lớp làm trên vở nháp.
AB + AC = AC
Hs đọc các độ dài tương ứng:
AM=
BM=
AM + BM=
à AM + BM= AB
KM + KN= MN
Nếu M không nằm giữa A và B thì AM+ BM = AB
HS đọc, ghi nhận xét SGK
Ta chỉ cần đo độ dài của 2 đoạn thẳng.
N nằm giữa A và B
HS nêu: thước thẳng,
thước cuộn….
Nh
Hoạt động 2(5’)
Một vài dụng cụ đo khoảng cách trên mặt đất
HS đọc trong SGK
HS chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách (2 điểm có khoảng cách nhỏ hơn, lớn hơn độ dài thước)
Hoạt động 3 (13’)
Luyện tập
Cho hình vẽ:
Hãy giải thích vì sao:
AM + MN + NP +PB = AB
áp dụng:
Nếu muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B khá xa nhau ta làm thế nào?
HS làm baì tập 48
HS đọc đề.
Một HS cùng cả lớp phân tích đề rồi giải.
Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại.
HS làm baì tập 48
Hoạt động 4 (10 phút)
Củng cố
Chỉ ra các điều kiện nhận biết 1 điểm có nằm giữa 2 điểm khác hay không?
Bài tập:
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm: A, B, C biết:
AB = 4 cm
AC = 5 cm; BC = 1 cm
AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm
BC= 4 cm
a, AB + BC = AC (vì 4+1=5)
--> B nằm giữa A và C
b, Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C
Hoạt động 5 (3 phút)
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững kiến thức khi nào AM+ MB = AB và ngược lại.
Làm bài tập 46; 49SGK; 44à 47 SBT
Tiết 10. Luyện tập
Ngày soạn: /11
Ngày dạy: /11
A.Mục tiêu
Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì
MA + MB =AB qua bài tập.
Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không một điểm khác.
Bước đầu biết suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,
bút dạ, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(15’)
Kiểm tra 15’
Hoạt động 2(30’)
Luyện tập các bài tập
MA + MB= AB
Bài 49 SGK:
- Đầu bài cho gì: Hỏi gì?
=GV dùng phấn khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, đầu bài hỏi trên bảng phụ.
Gv cùng HS cả lớp chữa ý a, yêu cầu một HS khác nhận xét câu b
Bài 51 SGK
GV cùng HS chữa bài
Bài 47 SGK
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu:
A, AC+ CB= AB
B, AB + BC= AC
C, BA+ AC= B
2 HS đọc đề.
HS phân tích đề bài.
2 HS lên bảng làm 2 câu a,b, cả lớp cùng thực hiện.
a, M nằm giữa A và B
à AM + MB= ABà AM= AB- BM
N nằm giữa A và B
àAN + BN = ABà BN = AB – AN
Mà AN= BN
Vậy AM= BN
HS đọc đề trên bảng phụ, phân tích đề.
GV gạch chân dưới các ý.
Các nhóm giải bài trong thời gian 5’, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
Giải:
Ta thấy: TA + TV=TV
à A nằm giữa T và V
HS trả lời miệng:
A, C nằm giữa 2 điểm A và B
B, B nằm giữa 2 điểm A và C
C, A nằm giữa 2 điểm C và B
Hoạt động 3(9’)
Luyện tập các bài tập
MA + MB= AB
Bài 48 SBT
Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3,7 cm, MB = 2,3 cm; AB = 5 cm
Chứng tỏ rằng:
A, Trong 3 điểm A,B,M không có 2 điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
B, A, B,M không thẳng hàng
HS:
Theo đầu bài AM = 3,7 cm
MB = 2,3 cm; AB = 5 cm
3,7 + 2,3 =5 àAM+ MB = AB
à M không nằm giữa A,B
…
àTrong 3 điểm A,B,M không có 2 điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
B, Theo câu a : Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tức là 3 điểm A,M,B không thẳng hàng.
Hoạt động 4(3’)
Hướng dẫn về nhà
-Học kĩ lý thuyết
-Làm bài tập 44,45,50,51SBT
Tiết 11. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Ngày soạn: / 2009
Ngày dạy: / 2009
A.Mục tiêu
Kiến thức:
Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m> 0)
Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và A< B thì M nằm giữa O và N
Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,
phấn màu, compa.
Học sinh:. thước thẳng, compa.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(20’)
Kiểm tra học sinh
Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
-Bài tập:
Trên 1 đường thẳng háy vẽ 3 điểm V,A,T sao cho AT = 10cm;
VA= 20cm; VT= 30 cm
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Dưới lớp:
Mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA= 10 cm trên 1 đường thẳng đã cho.
GV : Để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm thế nào?
HS trả lời câu hỏi
Làm bài tập
Có TA + AV = TV (vì 10 + 20= 30)
à A nằm giữa T và V
HS trả lời
Hoạt động 2(25’)
Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM= 2 cm
- Khi vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 đầu mút, mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
-Vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào?
Vẽ như thế nào?
-Em có nhận xét gì?
GV nhấn mạnh kiến thức.
VD2:
Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
-Đầu bài cho gì, yêu cầu gì?
Củng cố:
Trên tia Ox cho đoạn thẳng :
OM= 2,5 cm; ON = 30 cm
Vẽ bằng 2 cách.
-Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M, N,O
Mút O đã biết
Cần xác định mút M.
Cách 1: Dùng thước có chia khoảng
Cách 2: Dùng compa và thước thẳng
-Chỉ xác định được 1 điểm M
HS đọc nhận xét SGK
HS đọc SGK 5’ và nêu cách vẽ.
-2 HS lên bảng thao tác vẽ.
- Các HS tháo tác vào vở
1 HS lên bảng vẽ.
- Điểm M nằm giữa N và O
Hoạt động 3(7’)
Vẽ đoạn thẳng trên tia
KHi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia thì nhận xét gì về vị trí của 3 điểm?
Vậy : nếu trwn tia Ox có OM = a; ON = b; 0 <a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M?
-Với 3 điểm A,B,C thẳng hàng :
AB = M; AC = n và n< m thì ta có kết luận gì?
1HS đọc VD SGK
HS lên bảng thực hiện VDddierisVD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm; ON = 3 cm
M nằm giữa O và N
0 M nằm giữa O và N
Nhận xét SGK
Hoạt động 4(8’)
Luyện tập củng cố
Bài 54, 55 SGK
Bài hôm nay cho chúng ta biết thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì?
Nếu O,M,N cùng thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N
Hoạt động 5(2’)
Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập và thực hàn vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
-Làm bài tập 53,57,58, 59 SGK
52, 53, 54, 55 SBT.
Tiết 12. Trung điểm của đoạn thẳng
Ngày soạn: / 2009
Ngày dạy: / 2009
A.Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu trung điểm của đoang thẳng là gì?
Kĩ năng: HS biết vẽ trung điểm đoạn thẳng.
HS nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,
phấn màu, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng,một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(20’)
Kiểm tra học sinh
Cho hình vẽ:
AM= 2cm; MB = 2cm
Đo độ dài, so sánh MA, MB
Tính AB
NHận xét gì về vị trí của M với A,B.
Một HS lên bảng thực hiện
MA=M
M nằm giữa A và B àMA + MB = AB
AB = 2+2 = 4 cm
M nằm giữa 2 điểm A,B và M cách đều A , B à M là trung điểm đoạn thẳng AB
Hoạt động 2( 17’)
Trung điểm đoạn thẳng
M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải có điều kiện gì?
Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có hệ thức nào?
Nếu M cách đều A;B thì …….
GV yêu cầu HS vẽ lên bảng đoạn thẳng AB = 35 cm; vẽ trung điểm đoạn thẳng AB.
Giải thích cách vẽ.
GV chốt lại:
Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì : MA = MB = AB/2
Bài 60SGK
GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng.
HS vẽ hình.
GV ghi mẫu lời giải lên bảng.
Lấy A’ thuộc đoạn thẳng OB, A’ có là trung điểm của OB không?
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm, có mấy điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó?
HS nhắc lại định nghĩa trung điểm đoạn thẳng.
Cả lớp ghi vở: định nghĩa trung điểm đoạn thẳng.
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
à MA + MB = AB
MA = MB
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS đọc đề, các HS khác theo dõi và tóm tắt đề:
Cho: Tia Ox
A,B tia Ox:OA = 2 cm
OB = 4 cm
Hỏi: a, A có nằm giữa 2 điểm O và B không?
B, So sánh OA và AB
C, A có là trung điểm OB
không? Vì sao?
Giải:
A, Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (vì OA < OB)
B, Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B àOA+AB= OB
2+ AB = 4
AB= 4-2
AB= 2 cm
à OB = OA
C, Theo câu a và b ta có: A là trung điểm đoạn thẳng OB
Chú ý: một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa 2 mút của nó.
Hoạt động 3( 7’)
Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng
Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
Cách 1:
Cách 2:Dùng dây gấp(GV hướng dẫn mịêng)
Cách 3:Dùng giấy gấp(SGK)
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB
Cách 1:
Dùng thước thẳng có chia khoảng
- Đo đoạn thẳng
- Tính MA= MB = AB/2
Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA
Cách 2:Dùng dây gấp
Cách 3:Dùng giấy gấp:
HS đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
Hoạt động 4(8’)
Luyện tập củng cố
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được các kiến thức cần ghi nhớ :
1, Điểm ……..là trung điểm đoạn thẳng AB
M nằm giữa A;B
MA = ……..
2, Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì ……=…….=⅟2 AB
Bài 63 SGK
Bài 64 SGK
Hoạt động 5(2’)
Hướng dẫn về nhà
-Hiểu các kiến thức trước khi làm bài tập.
-Làm bài tập 65,61,62 SGK
-Ôn tập các câu hỏi , bài tập trang 124 SGK để giờ sau ôn tập chương.
Tiết 13. Ôn tập chương I
Ngày soạn: / 2009
Ngày dạy: /2009
A.Mục tiêu
Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức về điểm,đường thẳng, tia, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết)
Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,compa,
phấn màu, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng, compa.
C.Tiến trình dậy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(10’)
Kiểm tra kiến thức học sinh
HS 1: Khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, vẽ hình minh hoạ?
HS 2: Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng?
Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Viết đẳng thức tương ứng.
HS 3: Cho 2 điểm M, N
Vẽ đường thẳng aa’ đi qua 2 điểm đó.
Vẽ đường thẳng xy cắt a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN
Trên hình có những đoạn thẳng nào?
Kể tên một số tia trên hình, một số tia đối nhau.
Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M; N bao nhiêu cm.
Khi đặt tên 1 đường thẳng có 3 cách:
C1: Dùng 1 chữ cái in thường
C2: Dùng 2 chữ cái in thường
C3: Dùng 2 chữ cái in hoa
3 điểm A,B,C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C khi: AB + BC = AC
Hoạt động 2
Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ
Bài 1:
Bảng phụ.
Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
A, Trong 3 điểm thảng hàng………nằm giữa 2 điểm còn lại.
B, Có một và chỉ một đường thẳng đi qua …….
C, Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là……..của 2 tia đối nhau.
D, Nếu……. Thì MA+MB = AB
E, Nếu MA = MB = AB/2 thì …….
Bài 2:
Đúng hay sai?
A, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. S
B, Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B. Đ
C, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. S
D, Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. S
E, Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng. Đ
G, Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau. S
H, Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song. Đ
Hoạt động 4
Luyện kĩ năng vẽ hình
Bài 3: Cho 2 tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.
-Vẽ đường thẳng aa’ cắt 2 tia đó tại A,B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
A, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình.
B, Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình.
C, Trên hình có tia nào nằm giữa 2 tia còn lại không?
Bài 8 SGK trang 27
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
-Hiểu các kiến thức trong chương.
-Tập vẽ hình, kí hiệu cho đúng.
- Làm bài tập 51;56;58;63;64;65 SBT
File đính kèm:
- ga hinh 6t 713hinh dep.doc