A. MỤC TIÊU
- HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì ? hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng; biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên cho điểm đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ; .
- Rèn kỹ năng nhận biết; kỹ năng vẽ hình của học sinh.
- Rèn tính tư duy sáng tạo; vận dụng hình học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các câu hỏi, bài tập; Thước thẳng.
Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần: 01 - Tiết: 01 - Bài 1: Điểm - Đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 12/ 8/ 2011
Tiết: 01 Ngày dạy: ………………….
Chương I. ĐOẠN THẲNG
BÀI 1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
A. MỤC TIÊU
- HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì ? hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng; biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên cho điểm đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Î; Ï.
- Rèn kỹ năng nhận biết; kỹ năng vẽ hình của học sinh.
- Rèn tính tư duy sáng tạo; vận dụng hình học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các câu hỏi, bài tập; Thước thẳng.
Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
GV: - Giới thiệu chương trình Hình học 6 ( 2 chương ) và khái quát những kiến thức cơ bản từng chương.
Hoạt động 2
1. ĐIỂM
- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ
- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa
- Ba điểm phân biệt: A, B, C
. A . B
. C
- Hai điểm trùng nhau: A và C
A . C
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
GV: Nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm.
HS: Quan sát hình 1 sgk : đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
HS: Quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm . D . E
. B . C
HS: Quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình
HS: Nêu cách hiểu hình 2
1. Một điểm mang 2 tên A và C
2. Hai điểm A và C trùng nhau
GV: thông báo:
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm
- Điểm cũng là 1 hình. là hình đơn giản nhất.
? Một hình tam giác gồm bao nhiêu điểm?
HS: Hình tam giác gồm có vô số điểm.
Hoạt động 3
2. ĐƯỜNG THẲNG
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng
- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng
- Hai đường thẳng a và p
GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng.
HS: Quan sát hình 3 sgk, đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
- GV lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm.
Hoạt động 4
3. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG
ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG
Điểm A thuộc đường thẳng d ( A Î d).
Điểm B không thuộc đường thẳng d ( B Ï d).
? (sgk - T104).
b) C Î a E Ï a
GV: Vẽ hình 4 lên bảng.
HS: Quan sát hình vẽ.
? Điểm nào thuộc đường thẳng d, điểm nào không thuộc đường thẳng d?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu mối quan hệ; cách viết bằng ký hiệu và cách đọc.
HS: Đọc lại dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Cho HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk.
HS: Vẽ hình; lần lượt trả lời các câu hỏi a, b.
Một HS lên vẽ thêm các điểm ở ý c.
GV: Cho học sinh diễn đạt bằng lời quan hệ giữa các điểm với a.
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài 1(sgk - T 104).
Bài 3 (sgk - T104).
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n và q. A Î n; A Î q
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n và p. B Î m; B Î n; B Î p
b) B Î m; B Î n; B Î p
C Î m; C Î q
c) D Î q; D Ï m; D Ï n; D Ï p
GV: Vẽ nhanh hình 6 - sgk lên bảng.
HS: Lên bảng điền tên các điểm, các đường thẳng.
GV: Gọi học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV: Yêu cầu học sinh đọc bằng lời moío quan hệ giữa các điểm và các đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 7 - sgk.
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để hoàn thành 3 ý a, b, c.
HS: Hoạt động nhóm 5 phút để hoàn thành bài 3.
GV: Lần lượt gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bài đã làm trên bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn.
GV: Nhận xét và sửa sai cho học sinh.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học lý thuyết theo vở ghi và sgk.
- Làm các bài tập 2; 4; 5; 6 (sgk - T104, 105).
1, 2, 3, 4 (sbt - T96).
- Đọc trước bài “ Ba điểm thẳng hàng”.
D. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm 2011
LÃNH ĐẠO DUYỆT
File đính kèm:
- H6.Tuan 01.doc