Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.
- Biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
* Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận dạng, kĩ năng vẽ hình.
* Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
* Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
31 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 19 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/2010
Tiết 16
Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.
- Biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
* Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận dạng, kĩ năng vẽ hình.
* Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
* Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút).
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
- Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm
- Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa)
=> Bài mới: Nửa mặt phẳng
A
a B
M N
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12 phút)
- Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng trong thực tế?
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Phần b
- GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK tr.72
- HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng có trong thực tế.
- Mặt phẳng không có giới hạn
- Theo dõi tiếp thu
1. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng:
Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng, … là hình ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng không giới hạn về hai phía
b) Nửa mặt phẳng:
GV vẽ hình trên bảng
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
- Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mp?
- Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
Tương tự cho hai nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. à Chú ý
- GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng:
+ Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N
+ Tương tự, hãy gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ?
- HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét
y
x
- Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
a
- HS chỉ vào hình và đọc tên nửa mp còn lại
y
x
* Chú ý: Học SGK
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.
- Lấy 2 điểm M; N: M Î Ox, M ¹ O;
N Î Oy, N ¹ O;
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao?
- HS vẽ hình theo yêu cầu của GV
2. Tia nằm giữa hai tia:
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Bài 2 tr.73 SGK
Bài 3 tr.73 SGK
- GV đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ
- Trong các hình sau chỉ ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- HS Trả lời câu hỏi
- HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia
- Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 11/01/2011
Tiết 17
§2. GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
* Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng, giấy nháp, học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OÎ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy
- Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
- GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới
a O a’
Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O.
y
O x
- Tia Ox và Oy chung gốc O.
- 1 HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn
Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút)
- Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
- GV giới thiệu
O: đỉnh góc;
Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu: xOy, yOx, O
Hoặc ký hiệu: ÐxOy; ÐyOx; ÐO
- Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
- GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc.
- Nêu định nghĩa về góc
- Tiếp thu
- Đọc lại các ký hiệu
- Tiếp thu
- Vẽ góc
I. Góc:
Định nghĩa: Học SGK x
O
y
O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu:xOy, yOx, O
GV vẽ hình: a O a’
- Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ góc, cạnh, đỉnh?
- Góc aOa’ có gì đặc biệt? à phần 2
- Có đó là góc aOa’, cạnh: Oa, Oa’; đỉnh: O
- Góc aOa’ có hai tia Oa, Oa’ đối nhau
Hoạt động 3: Góc bẹt (5 phút)
- Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt?
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- Trên hình vẽ có những góc nào?
- Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3
- HS nêu định nghĩa góc bẹt:Là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau
- Vẽ góc bẹt
- Nêu cách vẽ góc bẹt
- Nêu ví dụ
- Trả lời
- Lắng nghe
II. Góc bẹt:
Định nghĩa: Học SGK
z
x O y
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút)
- Để vẽ góc xOy ta vẽ như thế nào ?
- Hướng dẫn HS vẽ
- Yêu cầu HS vẽ góc AOB; góc tOm; vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB. Trên hình vẽ có mấy góc? Đọc tên?
- Trả lời
- HS vẽ hình và đọc tên từng góc có trong hình vẽ.
- Vẽ theo yêu cầu
- Trên hình vẽ có 3 góc:
Góc AOB; góc AOC; góc COB
III. Vẽ góc:
x
O y
- GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy điểm M tùy ý nằm trên tia Oz
Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy.
- Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc xOz
- Vậy dự đoán điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ hình?
- GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc
- HS lên bảng vẽ hình
x
O z
y
- Trả lời
- Tiếp thu
IV. Điểm nằm trong góc:
x z
O y
Điểm M nằm trong góc xOy
Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút)
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt
- Có những cách đọc tên góc nào trong hình?
- HS làm bài 6 tr.75 SGK vào bảng phụ. Sau đó GV thu 4 bài nhanh nhất và chấm điểm
- HS nêu định nghiã như trong SGK
- Góc aOb; góc bOa; Góc MON; Góc NOM; góc O
- Làm việc cá nhân
a
M
O N b
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK,
- Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT)
- Tiết sau mang theo thước đo độ
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 13/01/2010
Tiết 18
§3. SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thước đo góc. HS biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước đo góc, thước thẳng, học bài
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho điểm HS.
Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góac đó, làm thến nào để so sánh các góc đó à bài mới
HS lên bảng kiểm tra:
x
O z
y
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz
Hoạt động 2: Đo góc
- GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc
- Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
- Đơn vị của thước đo góc là gì?
- GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc:
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào
Thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước
Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’)
HS thao tác đo góc theo GV
I. Đo góc:
x
O y
của thước thì ta nói đó là số đo của góc.
GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình
Hãy xác định số đo góc của các góc sau?
Nhận xét góc pOq là góc gì?
Số đo của góc pOq bằng bao nhiêu độ?
Nhận xét số đo độ của góc aIb với 1800
Nêu lại cách đo góc
p
O q
.
a I b
- Mỗi góc có một số đo xác định.
- Số đo của góc bẹt là 1800.
- Số đo mỗi góc không quá 1800
Hoạt động 3: So sánh hai góc
Cho 3 góc sau hãy xác định số đo góc của chúng?
O1
O2
O3
Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào?
Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn ?
Yêu cầu HS lân bảng đo:
=> O1 < O2 < O3
Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó.
Hai góc bằng nhau là hai góc có số đo bằng nhau.
Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì là góc lớn hơn.
II. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn
Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù
Ta có O1 = (< 900)
O2 = 900
O3 = 900 < < 1800
Ta nói O1 là góc nhọn; O2 là góc vuông; O3 là góc tù
Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù.
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 900
Ví dụ: M = 900 à M là góc vuông
+ Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
BOC = 180 à BOC là góc nhọn
+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
tUv = 1350 à tUv là góc tù
III. Các loại góc:
- Góc vuông là góc có số đo bằng 1800
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
Hoạt động 5: Củng cố:
Cách đo góc.
Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào ?
Hoạt động 6: Dặn dò:
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, làm bài tập 12; 13; 15; 16; 17 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 27/01/2011
Tiết 19
§4. KHI NÀO THÌ ?
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì?
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
* Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS..
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp:
1. Bài mới:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ
1) Vẽ góc xOz.
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz.
3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình.
4) So sánh với
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?.
* GV nhận xét bài làm trên bảng.
HS lên bảng kiểm tra:
x
O y
z
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz
* Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
- Qua kết quả đo được ở trên, em nào trả lời được câu hỏi đề ra ở đề mục?
- Ngược lại: thì ta có nhận xét gì về tia Oy?
- GV đưa ra nhận xét tr.81 SGK
- Bài tập: Cho hình vẽ:
A .
B.
O C
- Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào?
HS trả lời:
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
- Nếuthì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy
- Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên :
- HS trả lời miệng bài tập trên
I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
- Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài bài 18 tr.82 SGK lên bảng.
- Áp dụng nhận xét trên để giải bài 18 tr.82 SGK
HS quan sát hình vẽ, và làm vào bảng phụ theo nhóm.
GV quan sát HS làm bài nhóm.
GV thu bài và nhận xét bài làm của từng nhóm.
- Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
- Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc.
- Cho hình vẽ: Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao?
xOy + yOz = xOz
Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz?
- HS đọc đề bài tập.
- HS quan sát bài giải mẫu của GV và sửa vào vở.
Theo đề bài: tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:
Mà = 450; = 320
=> = 450 + 320 = 770
Ta có 3 góc trong hình
- Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo cả ba góc.
Đẳng thức viết sai vì theo hình vẽ tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức xOy + yOz = xOz được
* Hoạt động 3: Các cặp góc
- GV yêu cầu HS tự đọc sách giáo khoa trong 5 phút.
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
1. Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc kề nhau?
2. Thế nào là hai góc phụ nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau?
3. Thế nào là hai góc bù nhau? Vì sao?
Cho = 1350 và= 450. Hai góc này có bù nhau không? Giải thích?
4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau?
- HS tự đọc SGK và trả lời các câu hỏi GV ghi sẵn ở bảng phụ.
- HS hoạt động nhóm và ghi bài trả lời vào bảng phụ của nhóm.
1. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
2. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
3. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
A và B là hai góc bù nhau vì
+ = 1350 + 450 = 1800
4. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
II. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: (Học SGK tr.81)
* Hoạt động 4: Củng cố:
- Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình:
* Hoạt động 5: Dặn dò:
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 21/01/2011
Tiết 18
LUYỆN TẬP bá
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết đo góc, biết so sánh hai góc
- HS thuộc định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
* Thái độ:Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước đo góc, thước thẳng, học bài
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
- Dùng thước đo góc đo góc xOy.
- Nêu cách đo ?
HS2:
- Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào ?
- So sánh giữa các góc Vuông, Nhọn, Tù ?
- Đo góc xOy và nêu cách đo
- So sánh hai số đo của nó
- Tù > Vuông > Nhọn
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 11 SGK
(bảng phụ)
- Cho 2 HS làm bài tập 12 và 13 SGK trang 79
(hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- Yêu cầu HS dưới lớp đo và đọc kết quả
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS ở dưới lớp đo các góc
- Đọc số đo các góc trong hình 18 SGK trang 79
- HS1: đo các góc trong hình 19 SGK trang 79
- HS2: đo các góc trong hình 20 SGK trang 79
Bài 11 SGK trang 79:
Bài 12 SGK trang79:
Bài 13 SGK trang 79:
- Cho một số HS dưới lớp đọc kết quả đo được
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 15 SGK trang 80
- Troe bảng phụ vẽ sẵn đồng hồ lên bảng
- Trên mặt đồng hồ chia làm bao nhiêu phần bằng nhau ?
- Hướng dẫn HS cách xác định số đo của góc
- Yêu cầu HS đọc số đo của góc tạo bởi kim giờ và kim phút . Giao viên ghi kết quả lên bảng
- Lưu ý HS chỗ 10 giờ (Có thể nhầm là 3000 ) . Góc lớn nhất là bao nhiêu độ ?
- Cho HS làm tiếp bài tập 16 SGK trang 80
- Giới thiệu khi Ox và Oy trùng nhau thì góc xOy gọi là góc không
và có số đo là 00
- Lúc 12 giờ hai kim giờ và kim phút tạo thành góc bao nhiêu độ ?
- Đọc kết quảđo được
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Quan sát đồng hồ
- Trả lời
- Theo dõi
- Đứng tại chỗ đọc số đo góc
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Trả lời
Bài tập 15 SGK trang 80:
- 2 giờ: 600
- 3 giờ: 900
- 5 giờ: 1500
- 10 giờ: 600
Bài tập 16 SGK trang 80:
* Hoạt động 3: Củng cố:
- Nhắc lại cách đo góc
- Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào ?
- Góc nhọn là ? Góc vuông là ? Góc tù là ?
- Nhắc lại
- Trả lời
- Trả lời
* Hoạt động 4: Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 14; 17
- Tự vẽ góc và đo góc
- Xem trức bài 4 tiết sau học
- Ghi nhận
- Ghi nhận
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 Ngày soạn: 04/02/2011
Tiết 20
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
* Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
* Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
II. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Khi nào thì xOy + yOz = xOz?
- Làm bài 20 tr.82 SGK
Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA và OB. AOB = 600; BOI = AOB
Tính BOI? AOI?
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn?
HS lên bảng sửa bài:
BOI = 150; AOI = 450
HS nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó?
- Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV thao tác lại cách vẽ góc 400
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350
- Để vẽ góc ABC = 1350 ta sẽ tiến hành như thế nào?
HS đọc ví dụ tr.83SGK
Cả lớp vẽ góc xOy = 400 vào vở.
- 1 HS tiến hành vẽ trên bảng:
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
1 HS khác lên bảng kiểm tra hình vẽ.
- Vẽ tia BA.
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350.
I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350
- Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350 à Rút ra nhận xét
- Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, ta vẽ được một tia BC sao cho ABC = 1350
* Nhận xét: Học SGK
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Bài tập 1:
a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do?
Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ:
aOb = 1200 aOc = 1450
Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Oc.
Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0; xOz = n0 m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Hs lên bảng vẽ hình:
a)
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
Nhận xét: tia Ob nằm giữa hai tia Oa; Oc vì 1200 < 1450
- Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox, xOy = m0; xOz = n0.
m tia Oy nằm giữa hai tiaq Ox và Oz
II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1:
a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do?
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
Ví dụ 2:
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450
Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Oc?
Hoạt động 4: Củng cố:
Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập 5: Vẽ ABC = 900 bằng 2 cách:
C1: dùng thước đo độ.
C2: dùng Êke vuông.
Bài tập 6: Điền vào dấu ……… để được câu đúng:
1) Trên nửa mp ……… bao giờ cũng …… tia Oy sao cho xOy = n0
2) Trên nửa mp cho trước vẽ xOy = m0; xOz = n0. Nếu m > n thì ………
Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 580. Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng đối nhau, trên mỗi nửa mặt phẳng ta vẽ được 1 tia Ay sao cho xAy = 580
B
A C
1) Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy
2) Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng chứa tia Oa
Hoạt động 5: Dặn dò:
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 25 à 29 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 25 Ngày soạn: 25/02/10
Tiết 21
LUYỆN TẬP Bá
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
* Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
* Thái độ:
- Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Tia phân giác của một góc là gì?
- Vẽ tia phân giác của góc xOy có số do bằng 760
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 26 SGK trang 84
- Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hình
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu vẽ hình
- Cho Hai HS lên bảng đo kiểm tra kết quả
- Kiểm tra, nhận xét bài của HS
- Cho HS làm bài tập 27 SGK trang 85
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ hình vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS vẽ hình
- Cho HS kiểm tra hình vẽ
- Tìm hiểu đề
- Hai HS lên bảng vẽ
HS1: a; b
HS2: c; d
- HS dưới lớp vẽ vào vở
- Kiểm tra nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Vẽ hình vào vở
- Kiểm tra hình của bạn
Bài tập 26 SGK trang 84:
Bài tập 27 SGK trang 85:
- Kiểm tra hình vẽ của HS
- Yêu cầu HS tính số đo góc BOC
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Cho HS làm tiếp bài tập 28 SGK trang 85
- Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho góc xAy = 500 ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Theo dõi
- Tính số đo góc BOC
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Trả lời: Vẽ được hai tia Ay nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là tia Ay
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài tập 28 SGK trang 85:
Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho góc xAy = 500 ?
Hoạt động 3: Củng cố
- Cách vẽ góc khi biết số đo
Hoạt động 4: Dặn dò
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 29 SGK trang 85
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn: 04/03/2011
Tiết 21
§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
* Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.
* Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, giấy gấp, bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, thước đo góc, compa, giấy gấp
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Cho tia Ox. Trên cùng nửa mp bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000; = 500.
- Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy?
Tính , so sánh với ?
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn?
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc bằng nhau, ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy
HS lên bảng sửa bài:
Có tia Oy và Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Ox => tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- HS nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 2: Tia phân giác của 1 góc là gì? (10 phút)
- Qua bài tập trên, em hãy cho biết tia phân giác của một góc là tia như thế nào?
- Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?
- Dựa vào hình vẽ, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? Giải thích vì sao?
- Cho HS làm bài tập
- Hs nêu định nghĩa tia phân giác của góc như SGK.
- Oz là tia phân giác của góc xOyTia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy
=
- HS quan sát hình và trả lời:
H1: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, có = = 450
H2: Tia Ot’ không phải là tia p
File đính kèm:
- chuong 2 GOC.doc