Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần: 6 - Tiết 6 - Bài 5: Tia

I. Mục tiêu

- Kiến thức : Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.

Biết phân loại 2 tia chung gốc.

- Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ

năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).

HS: Thước thẳng, bút khác màu.

III. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

HS đứng tại chỗ nhắc lại một số khái niệm:

- 3 điểm thẳng hàng.

-Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng:

+ 2 đường thẳng trùng nhau.

+ 2 đường thẳng cắt nhau.

+ 2 đường thẳng song song.

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần: 6 - Tiết 6 - Bài 5: Tia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/09/2012 Tuần : 6, tiết 6 §5. TIA. I. Mục tiêu - Kiến thức : Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc. - Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). HS: Thước thẳng, bút khác màu. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ nhắc lại một số khái niệm: - 3 điểm thẳng hàng. -Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng: + 2 đường thẳng trùng nhau. + 2 đường thẳng cắt nhau. + 2 đường thẳng song song. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng Hoạt động 1. j. Tia. y O x * Định nghĩa: (SGK-111) - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước. * Bài tập 25 (113-SGK) Cho 2 điểm A, B hãy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. B A c) Tia BA. B A A B GV: Vẽ lên bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy. Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. GV: Thế nào là một tia gốc O? Đọc định nghĩa trong SGK. GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy. - Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước. Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Ta 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ. - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào? x A Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở). Lên bảng vẽ hình. GV:m Vẽ hình sau lên bảng và hỏi: Đọc tên các tia trên hình vẽ? x O y Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc (Hình 2) điểm gì? - Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O. Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. Hoạt động 2 k. Hai tia đối nhau. Ghi - Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Vẽ đường thẳng m n bất kì.Trên đường thẳng m n lấy A. Hãy nêu tên các tia tạo thành có mối quan hệ gì? Vì sao? 2 tia Am và An đối nhau. Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét. Trên hình 2: 2 tia Om và Ox có phải là 2 tia đối nhau không? Không. Vì không thoả mãn điều kiện (2). GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1 Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tia AB và tia Ay có đối nhau không? Không vì 2 tia AB và Ay không tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A. GV: Dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau. Hoạt động 3. Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau. y B A x ? 1 Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B: a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc. b. Trên hình có các tia đối nhau là: - Tia Ax và tia Ay đối nhau. - Tia Bx và tia By đối nhau. ƒ. Hai tia trùng nhau. Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Quan sát GV vẽ. Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì? - Chung gốc và tia này nằm trên tia khác. Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28? (SGK) Tia AB và tia Ay. Tia BA và tia By. Giới thiệu 2 tia phân biệt. Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt? - Tia Ax và tia Ay. - Tia Ax và tia By. - Tia Ax; Bx. - Tia Ay; By. Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt. 4.Củng cố: HS làm ?2 Quan sát hình vẽ rồi trả lời. Có thể chia nhóm để kiểm tra sự nhận biết của HS. Hỏi thêm: Tìm 2 tia phân biệt? x B A Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt. y B ? 2 A x O a) Hai tia Ox và OA trùng nhau. Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 5 - 2ph) - Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). - Tiết sau: Luyện tập. V. Rút kinh nghiệm Ngày …. tháng …. năm 2012 Tuần : 5 ....................................................................................

File đính kèm:

  • docGA hinh 6tuan 6.doc
Giáo án liên quan