Giáo án Toán 6 - Học kỳ I

I. Mục Tiêu:

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu và .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng phụ (6)

- HS:

III. Tiến Trình Dạy Học:

 

doc144 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 1 TIẾT 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục Tiêu: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ (6) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 (5 ph) · Dặn dò học sinh đồ dùng học tập, sách vỡ cần thiết cho bộ môn. · Giới thiệu nội dung chương I Hoạt động 2: Các ví dụ (5 ph) · Cho HS quan sát hình 1/4 và giới thiệu: Tập hợp các đồ vật trên bàn gồm có: sách, bút. · HS nghe GV giới thiệu · GV lấy thêm vài ví dụ: -. . . . . . - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a, b, c · Cho học sinh tìm vài ví dụ. · HS tự tìm các ví dụ về tập hợp. Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu (20 ph) · GV giới thiệu cách đặt tên tập hợp: - Đặt tên tập hợp dùng chữ cái in hoa - GV giới thiệu cách viết tập hợp: Các phần tử viết trong dấu { } Nếu phần tử là số thì cách nhau dấu “:” Nếu phần tử là chữ thì cách nhau dấu “,” Mỗi phần tử liệt kê một lần. Thứ tự tùy ý. · HS nghe GV giới thiệu 1. Cách viết một tập hợp: Người ta đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C,. . . . · Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { } · Nếu phần tử là số thì viết cách nhau bởi dấu “ ; ” · Nếu phần tử là chữ thì viết cách nhau bởi dấu “ , ” · Mỗi phần tử được liệt kê một lần. Thứ tự tùy ý. Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3} B = {a, b, c} · Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = { 0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 0; 2} · GV cho HS viết tập hợp B các chữ cái a, b, c bằng ba thứ tự khác nhau. · Ba học sinh lên bảng viết. Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? - Học sinh trả lời · GV giới thiệu cách viết và cách đọc - Ta viết: 1 Ỵ A - Đọc là: 1 là phần tử của A, hoặc 1 thuộc A. 2. Kí hiệu: · 1 Ỵ A : đọc là 1 thuộc A (hoặc 1 là phần tử của A) · 5 Ï A : đọc là 5 không thuộc A ( hoặc 5 không là phần tử của A) · Tương tự với phần tử 5. · Tương tự. · Hãy dùng kí hiệu Ỵ ; Ï hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B ; 1 A ; Ỵ B · Học sinh làm trên bảng: a B ; 1 A ; Ỵ B · Trong cách viết sau, cách nào đúng, cách nào sai. a Ỵ A ; 2 Ỵ A ; 5 Ï A ; 1 Ï A ; 3 Ỵ B ; b Ỵ B ; c Ï B · Học sinh làm bảng. · GV giới thiệu cách viết tập hợp thứ hai (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó) · Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A = {x Ỵ ¥ | x < 4} · Tính chất đặc trưng của các phần tử x là: - x là số tự nhiên - x nhỏ hơn 4. · HS nghe GV giới thiệu. 3. Để viết một tập hợp, thường có hai cách: · Liệt kê các phần tử của tập hợp. · Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. · GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B · HS nghe GV giới thiệu. 0 1 2 3 a b c A B · Củng cố: Bài tập ; · Cho học sinh làm theo nhóm. - Học sinh làm theo nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên sửa bài · Gọi đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 - D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} - D = {x Ỵ ¥ | x < 7} - 2 Ỵ D ; 10 Ï D M = {N. H, A, T, R, G} Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph) · Cho HS làm tại lớp bài: 1, 3, 4 / 6 · Bài 4 dùng bảng phụ. · HS làm trong vỡ. · HS góp ý sửa bài trên bảng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) · Làm bài 2, 5 / 6 · Bài 1, 3, 4, 6, 7 /3 (SBT) Ngày soạn: 19/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 1 TIẾT 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục Tiêu: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Học sinh phân biệt được các tập hợp ¥ và ¥ *, biết sử dụng các kí hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Chuẩn Bị: GV: bảng phụ (tia số) , bảng phụ (BT) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) · Nêu cách đặt tên tập hợp. Làm bài 2/4; bài 5a / 4 · Nêu cách viết một tập hợp. Làm bài 3, 4 /3 (SBT) · HS 1 · HS 2 Hoạt động 2: Tập hợp ¥ và ¥ * · Cho học sinh lấy ví dụ vài số tự nhiên. - Học sinh trả lời. · GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên: - Ký hiệu ¥ - Gồm các số: 0; 1; 2; 3; 4;……. - Ta ghi: ¥ = {0; 1; 2; 3; 4;…….} 1 0 2 3 4 5 6 1. Tập hợp số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5;. . . .} 1 0 2 3 4 5 6 - Tập hợp ¥ gồm những phần tử nào? - Học sinh trả lời. · GV giới thiệu về tia số dùng để biểu diễn các số tự nhiên. (bảng phụ) · Cho vài HS biểu diễn vài số tự nhiên còn trống trên tia số của bảng phụ. - Học sinh lên bảng ghi · Cho HS vẽ tia số vào vỡ. Kiểm tra nhanh một số học sinh. - Học sinh vẽ vào vỡ. · GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ¥* 2. Tập hợp số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; 5; . . . . .} - ¥* = {1; 2; 3; 4; . . . } - ¥* = {x Ỵ ¥ | x ¹ 0} · Cho HS làm bài tập trên bảng (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng: 12 ¥ ; ¥ ; 5 ¥ * ; 5 ¥ 0 ¥ ; 0 ¥ * · Ba HS lên bảng làm. Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph) - So sánh 2 và 4 - Học sinh trả lời: 2 < 4 - Nhận xét vị trí hai điểm 2 và 4 trên trục số. - Điểm 2 nằm bên trái điểm 4 · GV giới thiệu tổng quát: - Với a, b Ỵ ¥ : nếu a a thì trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b. 3. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: · Số a nhỏ hơn số b, ta viết: a a) · GV giới thiệu kí hiệu ³ và £ · Viết a £ b để chỉ hoặc a < b hoặc a = b · Viết b ³ a để chỉ hoặc b > a hoặc b = a · GV cho học sinh làm bài tập - Viết tập hợp A = {x Ỵ ¥ | 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử. - Học sinh làm bảng. · GV giới thiệu tính chất bắt cầu a < b ; b < c thì a < c - HS cho ví dụ minh họa · Nếu a < b và b < c thì a < c · GV đặt câu hỏi: Tìm số liền sau của số 4 - Số liền sau của số 4 là số 5 - Số 4 có mấy số liền sau? Có một số liền sau. · GV giới thiệu: mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền sau. · Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. - HS cho vài ví dụ khác về số liền sau - Học sinh cho ví dụ. · Hướng dẫn tương tự với số liền trước. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. · Cho HS làm - Hai HS làm bảng. · GV: trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? - Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì mỗi số tự nhiên đều có số liền sau lớn hơn nó. · Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. · GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. - Vài HS đọc phần d, e / 7 (SGK) · Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph) - Bài 6, 8, 9 / 8 - Làm nhóm bài 7 / 8 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Bài 10 / 8 ; bài 10, 11, 12, 13 /5 (SBT) Ngày soạn: 19/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 1 TIẾT 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục Tiêu: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ (8, 10) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) · Viết tập hợp ¥ , ¥ * · Bài 11 / 5 (SBT) · HS 1 · Vì sao không có số tự nhiên lớn nhất? · Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? · Tập hợp số tự nhiên có mấy phần tử? · Bài 10 / 8 ; bài 13 / 5 (SBT) · HS 2 Hoạt động 2: Số và chữ số (10 ph) · Cho học sinh lấy ví dụ một số tự nhiên. - Một HS cho ví dụ. - Số tự nhiên trên có mấy chữ số. Đó là những chữ số nào? - Học sinh trả lời. · GV giới thiệu: 10 chữ số (bảng phụ) và cho biết với 10 chữ số trên ta biểu diễn được mọi số tự nhiên. 1. Số và chữ số: Ta dùng 10 chữ số sau để ghi mọi số tự nhiên: Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đọc là không Một hai ba Bốn năm Sáu bảy Tám chín - Cho học sinh nêu ví dụ số tự nhiên có 1, 2, 3,….chữ số Học sinh cho ví dụ. · GV nêu chú ý a) SGK · GV nhấn mạnh chú ý b) - Phân biệt chữ số hàng chục với số chục….. - Cho HS làm bài 11 / 10 (bảng phụ) - Bốn HS làm trên bảng phụ. - Các HS khác nhận xét. Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 ph) · GV nhắc lại nguyên tắc ghi số như sau: - Một đơn vị của hàng đứng trước gấp 10 lần đơn vị của hàng đứng sau. Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. 2. Hệ thập phân: Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = 100.a + 10.b + c (a ¹ 0) Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = 2. 100 + 2. 10 + 2 · GV giới thiệu cách ghi tổng quát và kí hiệu ; = 10.a + b = 100.a + 10.b + c · Cho HS làm - Hai HS làm bảng. - Các học sinh khác nhận xét. Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 ph) · Cho học sinh nhìn hình đồng hồ trang 9 và đọc các số trên mặt đồng hồ · Vài HS đọc · GV giới thiệu 3 chữ số La Mã dùng để ghi các số trên và giá trị tương ứng của chúng. · GV giới thiệu cách ghi: - Chữ số I viết bên trái V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị 3. Số La Mã: Các số la mã từ 1 đến 30 - Như vậy: IV ; IX bằng bao nhiêu? - HS trả lời: IV = 4; IX = 9 - Chữ số I viết bên phải V, X làm tăng giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. - Như vậy: VI ; XI bằng bao nhiêu? - HS trả lời: VI= 6; XI= 11 · GV giới thiệu quy tắc: viết các chữ số giống nhau liền nhau không quá 3 lần. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 - Cho học sinh đọc các số La Mã trên bảng phụ. - Cho HS viết lại các số La Mã từ 1 ® 30 (chia làm 3 nhóm) Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (6 ph) - Bài 12, 13, 14, 15 / 10 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Bài 16. 17, 18, 19, 20 , 21 / 6 (SBT) Ngày soạn: 19/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 1 TIẾT 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục Tiêu: Học sinh hiểu điểm, đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ , đặt tên, kí hiệu cho điểm và đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ (104) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph) · GV giới thiệu về điểm. Một dấu chấm nhỏ trên giấy hoặc trên bảng là hình ảnh của một điểm. Để đặt tên điểm ta dùng chữ cái in hoa. A B Điểm A và điểm B là hai điểm phân biệt 1. Điểm: · Dấu chấm nhỏ trên tờ giấy là hình ảnh của điểm. A B Điểm A Điểm B · Người ta dùng chữ cái in hoa A, B, C,…. để đặt tên cho điểm. - Cho vài học sinh lên bảng vẽ điểm và đặt tên cho các điểm đó. - Vài HS lên bảng vẽ. · GV chú ý học sinh: - Một điểm có thể có nhiều tên. A B Điểm A và điểm B trùng nhau - Một tên chỉ dùng cho một điểm. - HS cho ví dụ. · GV nhấn mạnh chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15 ph) · GV giới thiệu về đường thẳng. - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. - Để vẽ đường thẳng ta dùng bút vạch theo mép thước thẳng. Đường thẳng a a - Để đặt tên đường thẳng ta dùng chữ cái thường 2. Đường thẳng: · Lằn mực kẻ theo cạnh thước kẻ là hình ảnh của đường thẳng. · Người ta dùng chữ cái thường a, b, m, n, ……để đặt tên đường thẳng. (vẽ hình như bên phần GV) - Cho vài học sinh lên bảng vẽ đường thẳng và đặt tên cho các đường thẳng đó. - Vài HS lên bảng vẽ. · GV lưu ý HS: - Đường thẳng không bị giới hạn ở hai đầu. - Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph) - Hình vẽ ở đầu bài trong SGK điểm nào nằm trên đường thẳng a, điểm nào không nằm trên đường thẳng a? - HS xem hình và trả lời. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng: ·A B d Điểm A thuộc đường thẳng d Kí hiệu: A Ỵ d · Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu: B Ï d - Điểm B nằm trên đường thẳng a được kí hiệu ra sao? - B Ỵ a - Điểm C không nằm trên đường thẳng a được kí hiệu ra sao? - C Ï a · Xem hình 4/ 104 - Điểm nào nằm trên (thuộc) đường thẳng d? ghi kí hiệu. - Điểm nào không thuộc đường thẳng d? ghi kí hiệu. - Hai học sinh trả lời và ghi kí hiệu. · GV nhắc lại kí hiệu và hướng dẫn cách đọc (4 cách) Cho học sinh vẽ đường thẳng m và một điểm thuộc m. Ghi kí hiệu. Và đọc. - Một HS lên bảng vẽ. Các học sinh khác vẽ vào vỡ và nhận xét. - Cho học sinh vẽ một điểm không thuộc m. Ghi kí hiệu. Và đọc. - Tương tự. - Làm mỗi nhóm làm 1 câu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph) · Bài 1, 2 / 104 · Bài 3 / 104 (bảng phụ) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph) · Bài 4, 5, 6 / 105 Ngày soạn: 26/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 2 TIẾT 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Mục Tiêu: Học sinh nắm được số phần tử của một tập hợp; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con của một tập hợp cho trước hay không, biết viết tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và f. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ì. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ (13) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) - Làm bài 19 / 5 (SBT) - Học sinh 1 - Làm bài 21 / 6 (SBT) - Học sinh 2 Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (8 ph) · GV cho học sinh xem phần 1. trang 12 của SGK. - Mỗi tập hợp A, B, C, N có bao nhiêu phần tử? - Học sinh xem sách và trả lời. 1. Số phần tử của một tập hợp: · Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào. · Cho HS làm - Ba HS làm bảng. Các học sinh khác nhận xét. · Cho HS làm - Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 · GV giới thiệu: nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. · Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng kí hiệu: Ỉ - Ta gọi A là tập hợp rỗng - Kí hiệu: A = Ỉ - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - Học sinh trả lời - Cho học sinh đọc phần đóng khung trang 12 SGK. - Cho học sinh làm bài 17 / 13 - Hai học sinh làm bảng. Các học sinh khác làm trong vỡ và nhận xét bài làm trên bảng. Hoạt động 3: Tập hợp con (15 ph) · Cho học sinh coi hình vẽ (bảng phụ) - Hãy viết các tập hợp E và F - Hai học sinh lên bảng. - Nhận xét về các phần tử của hai tập hợp E và F. - Mọi phần tử của E đều thuộc F · GV giới thiệu: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Tương tự: khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? - Học sinh trả lời. - Phát biểu định nghĩa tập hợp con. - Học sinh phát biểu theo SGK. 2. Tập hợp con: · Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A Ì B ( hoặc B É A) đọc là A là tập hợp con của tập hợp B (hoặc B chứa A) · Chú ý: Nếu A Ì B và B Ì A thì A và B là hai tập hợp bằng nhau (A = B) GV giới thiệu kí hiệu: A Ì B hoặc B É A · GV giới thiệu cách đọc (3 cách) · Làm - Học sinh làm theo nhóm. Nhóm nào có kết quả trước thì lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét. · GV nêu phần chú ý: - Nếu A Ì B và B Ì A thì hai tập hợp A và B bằng nhau. Kí hiệu: A = B · GV lưu ý HS phân biệt hai kí hiệu: Ì và Ỵ để sử dụng cho đúng · Bài tập minh họa: cho A = {1; 3; 5} B = {1; 5; 2; 3; 7} Trong các cách viết sau đây cách viết nào đúng, cách viết nào sai? 1 Ỵ A ; 5 Ï B ; 2 Ì B ; 6 Ï A ; A Ỵ B ; A Ì B - Học sinh làm bài trong vỡ. Ba học sinh lên bảng sửa bài. Các học sinh khác nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph) - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - Khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? - Khi nào thì tập hợp A bằng tập hợp B? · Bài 16. 18, 19, 20 / 13 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) · Bài 29 ® 33 / 7 (SBT) Ngày soạn: 26/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 2 TIẾT 5: LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp. Rèn kỷ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Ì; Ỉ; Ỵ. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ (14) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph) - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - Thế nào là một tập hợp rỗng? - Làm bài 29a, b / 7 (SBT) - Học sinh 1 - Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? - Làm bài 32 / 7 (SBT) - Học sinh 2 Hoạt động 2: Luyện tập (37 ph) · Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. - Bài 21 / 14: Tính số phần tử của tập hợp B = {10; 11; . . . ; 99} Bài 21 / 14 Tập hợp B có: 99 – 10 +1 = 90 phần tử. · GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ 8 đến 20 · GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A. · Công thức tổng quát: n = a – b + 1 · Cho học sinh tìm số phần tử của tập hợp B. - Tập hợp B có: 99 – 10 +1 = 90 phần tử. · Bài 23 / 14: Học sinh làm theo nhóm Tính số phần tử của các tập hợp: D = {21; 23; . . . .; 99} E = {32; 34; . . . .96} Bài 23 / 14 Tập hợp D có: (99-21):2+1= 40 phần tử. Tập hợp E có: (96-32):2 + 1 = 33 phần tử. · Yêu cầu 1: - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên lẽ liên tiếp - Tính số phần tử của tập hợp D. n = (a – b): 2 + 1 Tập hợp D có: (99-21):2+1= 40 phần tử. · Yêu cầu 2: - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên chẳn liên tiếp - Tính số phần tử của tập hợp E. n = (a – b): 2 + 1 Tập hợp E có: (96-32):2 + 1 = 33 phần tử. · Gọi học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. · Kiểm tra bài các nhóm còn lại · Dạng 2: Viết tập hợp – Viết tập hợp con của tập hợp cho trước. · Bài 22/ 14 - Viết tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10 - Viết tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. - Viết tập hợp A ba số chẳn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18 - Viết tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31. - Bốn HS làm bảng. Các HS khác làm trong vỡ. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng. Bài 22/ 14 C = {0; 2; 4; 6; 8} L = {11; 13; 15; 17; 19} A = {18; 20; 22} B = {25; 27; 29; 31} · Bài 36 / 8 (SBT) Cho tập hợp A = {1; 2; 3} trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? 1 Ỵ A ; {1} Ỵ A ; 3 Ì A ; {2; 3} Ì A · Học sinh đứng tại chỗ trả lời. 1 Ỵ A (đ) {1} Ỵ A (s) 3 Ì A (s) {2; 3} Ì A (đ) · Bài 24 / 14 - Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 - B là tập hợp các số chẳn. - ¥ * là tập hợp các số tự nhiên khác 0. - Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp ¥ . · Ba học sinh làm bảng. Các học sinh khác nhận xét kết quả. - A Ì ¥ - B Ì ¥ - ¥ * Ì ¥ Bài 24 / 14 A Ì ¥ B Ì ¥ ¥ * Ì ¥ · Dạng 3: Bài toán thực tế · Bài 25 / 14 Bảng phụ - Một HS viết tập hợp A - Một HS viết tập hợp B Bài 25 / 14 A = {In-dô-nê-si-a, Mi-an-ma,Thái Lan, Việt Nam} B = {Cam-pu-chia, Bru-nây, Xin-ga-po} · Bài 39 / 8 (SBT): làm bài theo nhóm. Gọi A là tập hợp các học sinh lớp 6 có 2 điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinh lớp 6 có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp các học sinh lớp 6 có 4 điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa ba tập hợp trên. - Các nhóm thảo luận. Nhóm nào làm trước thì lên bảng sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét. Các học sinh có 4 điểm 10 trở lên đương nhiên cũng có 3 điểm 10 trở lên. Như vậy: M Ì B . . . . . . . Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) · Bài 34; 35; 40; 41 / 8 (SBT) Ngày soạn: 26/ 8/ 2006 Ngày dạy: Tuần: 2 TIẾT 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Mục Tiêu: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ (15) HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tổng và tích hai số tự nhiên (15 ph) - Phép cộng hai số tự nhiên là một số tự nhiên. a + b = c - Gọi tên các số a, b, c - a và b là các số hạng - c là tổng 1. Tổng và tích hai số tự nhiên: · Kết quả phép cộng hai số tự nhiên gọi là tổng của chúng. · Kết quả phép nhân hai số tự nhiên gọi là tích của chúng. · Kí hiệu phép nhân là “´” hoặc “.” · Chú ý: Nếu trong phép nhân các thừa số là chữ thì ta có thể bỏ kí hiệu phép nhân (Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy) - Phép nhân hai số tự nhiên là một số tự nhiên: a ´ b = c - a và b là các thừa số - c là tích · GV giới thiệu kí hiệu phép nhân. - Phép nhân được kí hiệu “´” hoặc “,” - Nếu các thừa số là chữ, ta có thể bỏ dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: 4 ´ x ´ y = 4.x.y = 4xy - Khi viết: 2ab ta phải hiểu như thế nào? - 2 nhân a nhân b. - Làm Điền vào chỗ trống a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 - HS đứng tại chỗ trả lời. - Làm Điền vào chỗ trống Tích của một số với số 0 thì bằng……. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ……. · Hai học sinh trả lời: - Tích của một số với số 0 thì bằng 0. - Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số b

File đính kèm:

  • docGiaoAn6HK1.doc
Giáo án liên quan