I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích.
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kỳ I - Chương 1 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 07/11
Dạy : 08/11 Tiết 28 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích.
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ?
Cho học sinh thực hiện nhóm
Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng
Việc phân tích số
100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố
hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ?
100 100 100
2 50 4 25 5 20
2 25 2 2 5 5 5 4
5 5 2 2
Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ?
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc
100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ?
50 : ?
25 : ?
5 : ?
Cuối cùng còn ?
Vậy 100 = ?
Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ?
Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ?
Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Củng cố
Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ
100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25
= 2 . 2 . 5 . 5
Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố
Học sinh nhắc lại vài lần
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5
100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2
Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả
7 = 7
2
2
5
5
1
100 = 2 . 2 . 5 . 5
100 = 22 . 52
Giống nhau
Học sinh thảo luận nhóm
420 2
210 2
105 5
21 3
7 7
1
Học sinh thực hiện, nhận xét
1035 3 b. 285 3
345 3 95 5
115 5 19 19
23 23 1
1
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố
VD:
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2 . 2. 5 . 5
100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 5 .5 .2 .2
Chú ý:
* Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
* Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
VD: 100 2
50 2
25 5
5 5
1
Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5
Hay 100 = 22 . 52
Nhận xét:
Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả
?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420 2
210 2
105 5
21 3
7 7
1
3. Bài tập
Bài 125 Sgk/50
1035 3 b. 285 3
345 3 95 5
115 5 19 19
23 23 1
1
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai cách
BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- TIET28.DOC