A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
- Hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế.
- Thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức.
2. Kỹ năng - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế khi giải bài tập.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
131 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Thứ hai ngày 01 tháng 01 năm 2012
Tiết 59: Quy tắc chuyển vế. Luyện tập.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
- Hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế.
- Thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức.
2. Kỹ năng - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế khi giải bài tập.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Điền dấu thích hợp “ ; = ”vào ô trống.
(- 3) + (-5) . . . 1 (- 3) - (+ 5) . . . - 8 - 20 . . . (- 13) + (- 7) - 3 + (+ 5) . . . 4
II. Nội dung bài mới
HS: hoạt động thảo luận theo nhóm bàn, quan sát hình 50 - sgk - trả lời câu hỏi.
- Nhận xét vì sao 2 đĩa cân giữ được thăng bằng trong cả hai trường hợp?
HS: Đại diện nhóm trả lời - nhận xét, bổ sung.
GV chốt: Từ trực quan đã minh hoạ cho ta một tính chất của đẳng thức.
HS: Đọc tính chất sgk/ 86.
GV trình bày như sgk.
HS nêu lý do của từng bước thực hiện.
HS làm ?2 - lên bảng thực hiện, còn lại làm vở.
- Nhận xét.
GV ghi bài tập trên bảng phụ, yêu cầu hs thực hiện. Hãy kiểm tra xem lời giải sau đúng hay sai.
Tìm x ẻ Z biết : x + 4 = 3
giải.
x + 4 = 3
x + 4 + (- 4) = 3 + 4 (t/c đẳng thức )
x + 0 = 3 + 4
x = 7
HS quan sát và thực hiện cá nhân tại chỗ
GV: Yêu cầu hs sửa lại lời giải cho đúng.
HS: 1 hs lên bảng thực hiện. - Nhận xét, nêu ý kiến.
GV dùng vd trên để dẫn dắt vấn đề.
Từ x - 2 = 3 ta được x = 3 + 2
Từ x + 4 = - 2 ta được x = - 2 - 4
Qua kết quả biến đổi trên em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức
HS: trả lời tại chỗ.
GV: Giới thiệu quy tắc.
HS đọc quy tắc SGK
GV cho hs áp dụng làm VD
HS thực hiện tại chỗ - Nhận xét, nêu ý kiến.
GV nêu ứng dụng của quy tắc chuyển vế - Giúp ta làm toán nhanh và gọn hơn.- nhận xét.
1. Tính chất của đẳng thức.
a, b, c ẻ Z ta có:
a = b Û a + c = b + c
a = b Û b = a
2. Ví dụ.
Tìm x ẻ Z biết x - 2 = - 3
Giải
x - 2 = - 3
x - 2 + 2 = - 3 + 2
x + 0 = - 3 + 2
x = - 1
3. Quy tắc chuyển vế: sgk/ 86
VD: Tìm x ẻ Z biết
a/ x - 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = - 4
b/ x - ( - 4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = - 3
Iii. Củng cố - luyện tập
HS làm ?3 - theo hoạt động cá nhân
- 1 hs lên bảng thực hiện, còn lại làm vở.
?3: Tìm x ẻ Z biết x + 8 = - 5 + 4
x + 8 = - 1
x = - 5 + 4 - 8
x = - 9
HS thực hiện bài 61/ 87 - Hoạt động nhóm, thảo luận và trình bày vào bảng nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét, bổ sung.
Bài 61/ 87
a/ 7 - x = 8 - (- 7) b/ x - 8 = (- 3) - 8
7 - x = 8 + 7 x = - 3
- x = 8
x = - 8
HS làm bài 62/ 87 theo hoạt động cá nhân - lên bảng trình bày.
GV nhận xét và khái quát . . .
GV cho hs làm thêm bài tập sau (Ghi bảng phụ)
Bạn Nam giải bài toán như sau:
2x - 17 = 15 - x
2x - x = 15 - 17
x = - 2
Hãy cho biết bạn làm như vậy đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
iV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn và học chu đáo các nội dung lý thuyết của bài học. Xem lại các bài tập đã chữa.
- BVN: 63; 64; 65; 66; 67/ 87 - sgk
Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2012
Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập
HS: Bảng nhóm, nháp, bảng con.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
a/ (- 3) + (- 5) = ?
A. - 2 B. 2 C. 8 D. - 8
b/ (- 15) + 3 = ?
A. 18 B. - 18 C. - 12 D. 12
HS 2: Tính (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = ?
II. Nội dung bài mới
GV đặt vấn đề vào bài:
Các em có nhận xét gì về mỗi số hạng trong tổng trên (ở câu hỏi 2) ?
Hãy viết gọn tổng đó thành tích ?
Nhận xét gì về dấu của mỗi thừa số trong tích ?
Vậy khi nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
HS thực hiện các bài tập như yêu cầu sgk.
GV: ở ?1 ta đã thực hiện như trên.
Tương tự hãy thực hiện ?2 theo hoạt động nhóm, trình bày trên bảng nhóm.
HS: nhận xét bài một nhóm trước lớp (do GV chọn)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Hãy so sánh và
và
n xét, bổ sungớp ()ng nhómhêm - 10 000đồng hiện tượng liên tiếp. Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và
HS thực hiện tại chỗ.
GV: Quan sát các kết quả thu được các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên khác dấu.
HS: Trả lời tại chỗ.
GV: Bài tập trên đã minh hoạ cho ta quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Ta đã biết:
(- 3). 4 = - 12 (- 5). 3 = - 15 (- 2). 6 = - 12
Vậy theo em khi nhân hai số nguyên khác dấu ta đã làm như thế nào ?
HS trả lời và đọc quy tắc SGK
Gv nhấn nội dung quy tắc - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
HS làm bài tập 73/ 89.
- Hoạt động cá nhân vào bảng con, mỗi hs đứng tại chỗ thực hiện từng phần.
GV: Qua bài tập trên em có nhận xét gì ?
HS đọc chú ý sgk. - Làm VD áp dụng/ 89.
GV: Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ?
- Muốn biết lương của công nhân A trong tháng vừa qua là bao nhiêu ta tính như thế nào ?
HS thực hiện tại chỗ.
GV nhấn: Người ta dùng số nguyên để biểu thị sự thêm bớt của đại lượng.
GV giới thiệu cách giải và hướng dẫn HS trình bày bảng.
HS ghi vở.
1. Nhận xét mở đầu.
?1 (- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = 12
?2 ( - 5) . 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15
2. (- 6) = (- 6) + (- 6) = - 12
?3
- Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
- Tích 2 số nguyên khác dấumang dấu “ - ”
2. Quy tắc. sgk/ 88
Chú ý: sgk/ 89.
VD: sgk/ 89
Giải.
Khi 1 sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng tức là được thêm - 10 000đồng.
Vậy lương công nhân A tháng vừa qua là:
40. 20 000 + 10. (- 10 000) = 700 000 (đồng)
Đáp số: 700 000đồng.
Iii. Củng cố - luyện tập
- HS thực hiện tại lớp các bài tập 74; 75;/ 89.
Bài 74 yêu cầu HS hoạt động nhóm, trìng bày vào bảng nhóm - nhận xét 1 nhóm trước lớp - Kiểm tra các nhóm còn lại.
Bài 74. Ta có 125. 4 = 500 từ đó suy ra:
a/ (- 125). 4 = - 500 b/ (- 4). 125 = - 500 c/ 4. (- 125) = - 500
Bài 75 yêu cầu hs thực hiện các nhân - Lên bảng trình bày.
Bài 75. a/ (- 67). 8 < 0 b/ 15. (- 3) < 15 c/ (- 7). 2 < - 7
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Luật chơi: Mỗi đội gồm 5 em, mỗi em lấy 1 vd về phép nhân 2 số nguyên khác dấu rồi tính kết quả. Em sau có thể sửa sai cho em trước. Sau 5 phút đội nào có được nhiều phép tính đúng thì thắng cuộc.
GV: Cho hs làm thêm bài tập sau. Hãy chọn đáp án đúng.
Trên tập số Z, cách tính đúng là (- 5). = ?
A. - 20 B. 20 C. - 9 D. - 1
iV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn và học chu đáo các nội dung ly thuyết bài học.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BVN: 77/ 89 và 118; 119 / 69 - sbt
- Đọc trước bài học mới.
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012
Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên.
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Hãy điền dấu “x”vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
A. Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
B. Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
C. Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương
D. Nếu a.b là số nguyên âm và a là số dương thì b âm
II. Nội dung bài mới
GV: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu thì sẽ có những trường hợp nào sảy ra ?
HS: . . . cùng âm hoặc cùng dương.
GV: Trường hợp hai số nguyên dương chính là hai số tự nhiên
HS: Làm ?1 cá nhân, thực hiện vào bảng con. - Nhận xét.
GV nhấn : Trong trường hợp này ta thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.
HS thực hiện ?2 - hoạt động nhóm.
GV gợi ý để hs dự đoán.
- Quan sát VT, hãy nhận xét về số thứ nhất và số htứ hai.
- Nhận xét kết quả tương ứng ở VP.
HS trả lời tại chỗ.
GV: VT có thừa số thứ hai là (- 4) được giữ nguyên,
thừa số nhất bị giảm dần từng đơn vị.
VP có kết quả tương ứng cũng giảm (- 4) nghĩa là tăng thêm 4.
- Tương tự vậy hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
GV: Bốn tích trên là kết quả nhân hai số nguyên khác dấu.
- Hãy nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
HS trả lời tại chỗ.
GV: Hai tích sau là nhân hai số nguyên âm.
(- 1). (- 4) = 4 (- 2). (- 4) = 8
Vậy khi nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
HS: Đọc quy tắc sgk.
- Làm VD áp dụng - sgk.
HS thực hiện VD tại chỗ.
Gv: Em có nhận xét gì về tich của hai số nguyên âm.
GV: Giới thiệu phần đóng khung trong sgk.
HS làm ?3 - sgk - theo hoạt động cá nhân vào nháp, 1hs lên bảng trình bày.
HS nhắc lại tích của số nguyên a với số 0.
GV: Nếu có hai số nguyên a, b cùng dấu thì tích của a.b được xác định như thế nào ?
- Khi a, b trái dấu thì tích của chúng được xác định như thế nào ?
HS trả lời tại chỗ
GV: giới thiệu kết luận như sgk.
HS: Đọc kết luận sgk
GV: Dựa vào các quy tắc và các nhận xét đã học ở bài trước ta có thể nhận biết được khi nào tích mang dấu gì , cụ thể các em hãy điền dấu “ +” hoặc “ - ” hợp lý vào mỗi trường hợp sau:
(+) . (+) đ
(+) . (-) đ
(-) . (+) đ
(-) . (-) đ
1. Nhân hai số nguyên dương.
?1. Tính
a/ 12. 3 = 36
b/ 5. 120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm.
Quy tắc: sgk / 90.
VD: Tính (- 4). (- 25)
Giải
(- 4). (- 25) = 4. 25 = 100
Nhận xét: sgk
3. Kết luận. Sgk/ 90
Chú ý:
- Cách nhận biết dấu của tích.
(+) . (+) = (+)
(+) . (-) = ( - )
(-) . (+) = ( - )
(-) . (-) = (+)
- Ta có: a. b = 0 ị a = 0 hoặc b = 0
- Sgk/ 91.
Iii. Củng cố - luyện tập
- HS thực hiện tại lớp các bài 78; 79/ 91 - sgk.
Bài 78. HS hoạt động nhóm, thảo luận sau đó lên bảng trình bày - Nhận xét, bổ sung.
Bài 78:
a/ (+) . (+ 9) = 27 b/ (- 3) . 7 = - 21 c/ 13 . (- 5) = - 65
d/ (- 150) . (- 4) = 600 e/ (+ 7) . (- 5) = - 35.
Bài 79. HS thực hiện cá nhân, trình bày tại chỗ.
Bài 79:
a/ Ta có 27. (- 5) = - 135 suy ra:
(+27). (+ 5) = 135 (-27). (+ 5) = - 135 (-27). (- 5) = 135 (+ 5). (- 27) = - 135
GV khắc sâu kiến thức vừa thực hiện để hs ghi nhớ.
HS thực hiện thêm bài tập sau: Giá trị biểu thức (x - 2) (x + 4) khi x = -1 là số nào trong các số sau:
A. 9 B. -9 C. 5 D.-5
iV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn và học chu đáo các nội dung ly thuyết của bài học.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 80; 81; 82/ 91; 91 và 84; 85; 86 / 93
- Tiết sau mang MTBT.
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2012
Tiết 62,63: Tính chất của phép nhân.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết xác định dấu của tích nhiều thừa số.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Xác định dấu của tích thành thạo, sử dụng tốt MTBT..
3. Thái độ: - Có ý thức suy nghĩ làm bài, quan sát xác định đúng dấu của tích.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Giá trị biểu thức (x - 4). (x + 5) khi x = - 3 là số nào trong các số sau:
A. 14 B. 8 C. - 14 D. - 8
HS 2: Nêu và viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép nhân trong N.
II. Nội dung bài mới
GV đặt vấn đề: Liệu các tính chất trên còn đúng với phép nhân trong Z không ?
HS tính và so sánh
2. (- 3) và (- 3). 2
(- 7) . (- 4) và (- 4) . (- 7)
GV yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày, còn lại làm nháp.
- Nhận xét.
GV: Qua kết quả tính toán trên em rút ra nhận xét gì
HS: Nêu ý kiến.
GV: Nếu với a, b ẻ Z ta có kết luận thế nào về tích
a. b và b. a
- Hãy phát biểu bằng lời kết luận trên.
HS: Trình bày tại chỗ.
HS tính và so sánh
[9. (- 5)]. 2 và 9. [(- 5). 2]
- 1 hs lên bảng trình bày, dưới lớp làm nháp.
- Nhận xét.
GV: Nếu với a, b, c ẻ Z ta có thể so sánh được
( a . b ) . c và a . ( b. c ) như thế nào ?
HS: trả lời tại chỗ và nêu tên tính chất vừa nêu.
- Phát biểu thành lời nội dung tính chất đó.
GV: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể nói đến tích của 3; 4; 5; . . . số nguyên.
HS làm bài tập 90/ 95 - sgk.
- Hoạt động nhóm.
GV: Theo dõi hoạt động nhóm của hs và cho nhận xét 1 nhóm trước lớp.
HS tiếp tục làm bài 93a/ 95 - sgk.
- 1 hs lên bảng trình bày, còn lại làm vở - Nhẫn xét.
GV: Để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào ?
HS: Trả lời tại chỗ.
GV: Neu chú ý 2 - sgk.
HS: đọc chú ý.
GV: có thể tính tích 2. 2. 2 bằng cách viết gọn như thế nào ?
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Tương tự có thể viết gọn tích (- 2). (- 2). (- 2) thế nào ?
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Giới thiệu tính chất 3
HS đọc tính chất và làm bài 95a vào bảng con
- Nhận xét, bổ sung.
GV: Hướng dẫn hs để rút ra nhận xét/ 94 - về cách xác định dấu của tích.
HS làm ?1; ? 2 - sgk.
GV: Qua các bài tập trên hãy cho biết tích của các số nguyên khác 0 khi nào sẽ mang dấu “+” , khi nào sẽ mang dấu “-”
HS đọc nhận xét - sgk/ 94.
GV: Giới thiệu tính chất nhân với 1 trong Z tương tự như trong N.
HS: Nêu dạng TQ và cho VD minh hoạ
- Làm ? 3 cá nhân vào bảng con - nhận xét, bổ sung.
GV: Hãy cho biết a . (- 1) = ?
HS trả lời và làm ? 4 cá nhân.
GV: Tương tự như trong N, trong tập Z cũng có t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Hãy nhắc lại dạng TQ t/c đó
HS thực hiện tại chỗ.
- Nêu chú ý sgk.
- Làm ? 5 theo hoạt độnh nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
1. Tính chất giao hoán
Với a, b ẻ Z ta có
a . b = b. a
VD: 2. (- 3) = (- 3). 2 = - 6
(- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7) = 28
2. Tính chất kết hợp.
Với a, b, c ẻ Z ta có
( a . b ) . c = a . ( b. c )
VD:
[9. (- 5)] . 2 = 9. [(- 5) . 2] ( bằng 90)
Chú ý: sgk/ 94.
Nhận xét: sgk/ 94
3. Nhân với số 1.
a . 1 = 1 . a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Với a, b, c ẻ Z ta có
a . ( b + c ) = a. b + a. c
a . ( b - c ) = a. b - a. Chú ý:
Iii. Củng cố - luyện tập
- HS nêu ứng dụng của tính chất phép nhân số Z. Vận dụng làm bài tập sau:
Xét xem mỗi khẳng định sau đúng hay sai:
a/ Tích của 1 số nguyên âm và 2 số nguyên dương là một số nguyên dương.
b/ Tích của 2 số nguyên âm và 1 số nguyên dương là một số nguyên âm.
c/ Tích của 2 số nguyên âm và 2 số nguyên dương là một số nguyên dương.
d/ Tích của 3 số nguyên âm và 1 số nguyên dương là một số nguyên dương.
e/ Tích của 20 số nguyên âm và 1 số nguyên dương là một số nguyên âm.
f/ Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là một số nguyên dương.
iV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn và học chu đáo các nội dung của bài học.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 91; 92/ 95 - sgk. và 134; 137; 139/ 72 – SBT
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tiết 64: Luyện tập.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số ngyên, phép nâng lên luỹ thừa.
- Vận dụng thành thạo các tính chất trên vào bài tập để tính nhanh, tính đúng giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Xác định dấu của tích thành thạo, sử dụng tốt MTBT..
3. Thái độ: - Có ý thức suy nghĩ làm bài, quan sát xác định đúng dấu của tích.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS 1: điền dấu thích hợp vào dấu “ . . . ”
A. (- 7). (- 2003). (- 19). 363 . . . 0 B. 69. (- 207). (- 14). (- 39). (- 67) . . . 0
C. 63. (- 18) + 17. 63 + 9. 63 . . . 8. 63 D. 28. (37 + 95 - 14)ng giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 28. 37 - 28. 95 - 28. 14
HS 2: Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên và nội dung nhận xét về dấu của tích
II. Nội dung bài mới
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.
HS làm bài 92b / 95.
GV: Ta có thể giải bài tập này như thế nào?
HS: Nêu các cách thực hiện.
GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện 1 cách.
HS: 2 hs lên bảng trình bày, còn lại làm vở.
- Nhận xét, nêu ý kiến.
GV: Cách làm nào nhanh hơn ?
HS quan sát và ghi nhận các làm hợp lý.
HS làm bài tập 96 theo hoạt động nhóm.
GV: Chọn nhóm làm để nhận xét trước lớp.
HS: Kiểm tra chéo và báo cáo kết quả.
GV: Hãy cho biết bạn đã thực hiện tính nhanh như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh ứng dụng các tính chất của phép nhân vào tính nhanh và tính nhẩm.
HS thực hiện bài tập 98
GV:
- Muốn tính giá trị biểu thức trên ta cần làm hnư thế nào ?
- Xác định dấu các biểu thức đó và xác định GTTĐ của các thừa số đó.
HS: Lên bảng trình bày (2 hs )
GV: Nhấn hs cách xác định dấu của tích nhiều thừa số và tìm GTTĐ.
HS thực hiện bài 97.
- Trả lời tại chỗ và giải thích lý do.
GV: Lưu ý hs với bài có yêu cầu như bài 97 không cần tính giá trị mà chỉ cần xác định dấu của tích rồi so sánh.
HS trả lời bài 139 tại chỗ.
Dạng 2: Luỹ thừa.
HS làm bài 95. Hoạt động cá nhân
- Lên bảng trình bày.
Bài 141 hs hoạt động nhóm - thảo luận rồi lên bảng trình bày.iải thích cách làm.
Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống, dãy số.
HS làm bài 99 theo hoạt động nhóm
- Mỗi nhóm làm bài trên phiếu học tập in sẵn.
- Kiểm tra chéo, so sánh kết quả giữa các nhóm.
GV: Đưa ra đáp án và yêu cầu hs giải thích cách làm.
Bài 92b/ 95: Tính
- 57 (67 - 34) - 67 (34 - 57)
= - 57. 67 - (- 57). 34 - 67. 34 - (- 67). 57
= - 57. 67 + 57. 34 - 67. 34 + 67. 57
= 67. 57 - 67. 57 + 34. (57 - 67)
= 0 + 34. (- 10) = - 34
Bài 96/ 95: Tính nhanh.
a/ 237. (- 26) + 26. 137 = 26. 137 - 26. 237
= 26. (137 - 237)
= 26. (- 100) = - 2 600
b/ 63. (- 25) + 25. (- 23) = (- 63) . 25 + 25. (- 23)
= 25. (- 63 - 23)
= 25. (- 86) = - 2150
Bài 98/ 96: Tính giá trị của biểu thức
a/ Thay a = 8, ta có:
(- 125). (- 13). (- 8) = - (125. 8. 13) = - 13 000
b/ Thay b = 20, ta có:
(-1). (- 2). (- 3). (- 4). (- 5). 20
= - (1. 2. 3. 4. 5. 20) = - (10. 12. 20) = - 2 400
Bài 97/ 95:
a/ (- 16). (- 8). 1253. (- 4). (- 3) > 0
b/ 13. (- 24).(- 15)(- 8). 4 < 0
Bài 139/ 72 - sbt
a/ Số âm b/ số dương c/ số dương d/ Số âm e/ Số dương
Bài 95/ 95:
Vì (- 1)3 = (- 1). (- 1). (- 1) = - 1
Ta còn có: 13 = 1 và 03 = 0
Bài 141/ 72 - sbt
a/ (- 8). (- 3)3.125 = (- 2)3 . (- 3)3. 53 = 303
b/ 27. (- 2)3. (- 7). 49 = 33. (-2)3. (- 7). (- 7)2
= [3. (- 2). (- 7)]. [3. (- 2). (- 7)]. [3. (- 2). (- 7)]
= 42. 42. 42 = 423
Bài 99/ 96.
a/ - 7. (- 13) + 8. (- 13) = (- 7 + 8). (- 13) = - 13
b/ (-5). (- 4- (- 14)) = (- 5). (- 4) - (- 5). (- 14)
= - 50
Iii. Củng cố - luyện tập
HS làm thêm bài tập sau: Giá trị của tích m. n2 với m = 2; n = - 3 là số nào trong 4 đáp án dưới đây.
A. 18 B. - 18 C. - 36 D. 36
iV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về bội và ước của số tự nhiên, các tính chất chia hết của tổng.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tiết 65, 66: Bội và ước của một số nguyên.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
- HS hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”.
- Biết vận dụng tìm bội và ước của một số nguyên.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tìm ước và tìm bội.
3. Thái độ: - Có ý thức suy nghĩ làm bài, cẩn thận.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS 1: CHo a, b, c, d là các số nguyên.
Điền dấu x vào ô thhích hợp.
Câu
Đúng
Sai
1/ Nếu c > 0, a > b thì ac > bc
2/ Nếu c b thì ac < bc
3/ Nếu ac > bc thì a > b
4/ Nếu a > b và c > d thì ac > bd
HS 2: Chữa bài tập 142/ 72 - sbt. Nêu các t/c của phép nhân số nguyên.
II. Nội dung bài mới
HS làm ? 1 cá nhân - thực hiện vào bảng con
HS làm ? 2 cá nhân - trả lời tại chỗ. Nhận xét.
GV: Nếu a,b ẻ Z và b ≠ 0 ta cũng có khái niệm tương tự.
HS đọc định nghĩa sgk/ 96.
GV: ? lấy VD minh hoạ
- Trong ?1 các ước của 6 là những số nào ?
- Tương tự tìm các ước của (- 6)
HS thực hiện tại chỗ
GV khái quát: 6 và - 6 cùng là bội của các số
± 1; ± 2; ± 3; ± 6
GV nhấn: Trong Z nếu a là bội (ước) của b thì - a cũng là bội (ước) của b.
- Qua bài tập trên ta thấy: 2 số nguyên đối nhau cùng là bội hoặc ước của 1 số nguyên nào đó. Đây chính là điểm khác biệt khi tìm bội và ước trong Z và trong N.
HS đọc chú ý 1 sgk/ 96.
GV: Có số nào luôn là bội của mọi số nguyên không? Vì sao ?
HS: số 0 vì . . .
GV: Có số nào không là ước của mọi số nguyên không? Vì sao ?
HS: số 0 vì . . .
GV: Vậy số nào là ước của mọi số nguyên? Vì sao ?
HS: Số 1, vì . . .
HS: Tìm ƯC (6; -10) , hoạt động cá nhân, 1 hs lên bảng thực hiện.
GV: giới thiệu chú ý 2.
HS đọc chú ý.
GV: Muốn tìm bội, ước của một số nguyên ta làm như thế nào?
HS: Ta cần tìm bội, ước của số tự nhiên, rồi thêm vào đó các số đối.
HS: Làm VD 2 tại chỗ.
HS tìm hiểu t/c . . sgk sau đó cho vd minh hgk
cảu số tự nhiên rồilàm như thế nào?
- Thực hiện tại chỗ theo nhóm, trình bày vào bảng nhóm.
GV: Cho kiểm tra 2 nhóm và nhận xét trước lớp. chỗ theo nhóm, trình bày vào bảng nhóm.
1. Bội và ước của một số nguyên.
Với a, b ẻZ và b ≠ 0 ta có:
a = b. q ( q ẻZ ) ị a b
Ta nói rằng a là bội của b
b là ước của a
VD: - 9 là bội của 3 vì - 9 = 3. (- 3)
Chú ý: sgk/ 96
VD:
- Các ước của 8 là: ± 1; ± 2; ± 4; ± 8
- Các bội của 3 là: 0; ± 3; ± 6; ± 9; . . .
2. Tính chất.
- sgk/ 97.
Iii. Củng cố - luyện tập
HS làm tại lớp các bài 101; 102/ 97.
Bài 101: - HS hoạt động các nhân, 1 hs lên bảng trình bày, còn lại làm vở.
Giải: Năm bội của 3 và - 3 là: 0; ± 3; ± 6.
Bài 102:
- HS hoạt động nhóm - trình bày bảng nhóm
- GV cho nhận xét 1 nhóm trước lớp.
Bài tập thêm. Chỉ ra đáp án sai: Số nguyên n mà n + 1 chia hết cho n + 2 là:
A. 1 B. - 2 C. - 1 D. 5 E. 3
iV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ các nội dung lý thuyết của bài.
- BVN: 104; 105; 106/ 97 - sgk . Làm đề cương ôn tập theo 5 câu hỏi sgk.
- Xem trước bài 107/ 98.
Thứ tư ngày 2 tháng 01 năm 2012
Tiết 67: Ôn tập chương II.
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập cho HS về khái niệm tập hợp Z, GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên, các tính chất của phép cộng số nguyên.
- HS vận dụng kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, tìm GTTĐ, tìm số đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tìm GTTĐ, tìm số đối của một số nguyên.
3. Thái độ - Có ý thức suy nghĩ làm bài, cẩn thận.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Các phương pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong quá trình ôn tập.
II. Nội dung bài mới
HS trả lời các câu hỏi trong Sgk tại chỗ
GV yêu cầu hs thực hiện các câu hỏi sau theo hoạt động cá nhân, lên bảng thực hiện.
- Hãy viết tập hợp Z các số nguyên.
- Số đối của số nguyên a là số nào? Tìm số đối của các số sau: 0; 5; - 3.
- Số đối của số nguyên a có giá trị là số nguyên âm, số nguyên dương hay bằng 0 ? Cho vd minh hoạ.
- GTTĐ của số nguyên a là gì ? Nêu qui tắc tính GTTĐ của số nguyên a? Cho vài vd về cách tìm GTTĐ của số nguyên.
GV: GTTĐ của số nguyên a có thể là số âm, số dương hay bằng 0?
HS cần thật chú ý: Với mọi a ta luôn có:
HS nhắc lại các phép tính luôn thực hiện được trong Z.
Nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính đó.
- Hãy phát biểu các quy tắc: Cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Cho ví dụ
- Hãy phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ.
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ:
GV nhấn mạnh quy tắc dấu
(-) + (-) = (-)
(-) . (-) = (+)
GV: Bổ sung thêm phép tính luỹ thừa và nhấn mạnh qui tắc dấu, qui tắc chuyển vế.
HS: Nhắc lại đ/n bội và
File đính kèm:
- Giao an toan 6 Ky II.doc