I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm: Cách vẽ, cách đọc, cách đổi ra tỉ số phần trăm để vẽ biểu đồ.
- Kĩ năng biến đổi, vẽ, phân tích, đọc số liệu.
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Một số lời giải và biểu đồ tương ứng.
- HS: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1913 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kỳ II - Chương 3 - Tiết 104: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 01/5/05
Dạy : 02/5/05 Tiết 104 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm: Cách vẽ, cách đọc, cách đổi ra tỉ số phần trăm để vẽ biểu đồ.
Kĩ năng biến đổi, vẽ, phân tích, đọc số liệu.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số lời giải và biểu đồ tương ứng.
HS: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Nêu tác dụng của biểu đồ phần trăm?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 151
Tổng cộng khối lượng bê tông để tính tỉ lệ là bao nhiêu?
Muốn biết xi măng, cát, sỏi trong thành phần của bê tông chiếm bào nhiêu phần trăm ta tính như thế nào?
Vậy tỉ lệ phần trăm của xi măng? Cát? Sỏi?
GV cho 3 HS lên tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại.
GV hướng dẫn HS vẽ bản đồ và giải thích kí hiệu.
Tổng cộng các loại trướng?
Tỉ lệ phần trăm trường tiểu học?
Tỉ lệ phần trăm trường THCS?
Tỉ lệ phần trăm trường THPT?
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ biểu đồ
Nhận xét?
Muốn tìm tỉ lệ % của mỗi loại HS ta làm như thế nào?
Cách bấm máy? KQ?
Tỉ lệ hs nam?
Cách bấm máy? KQ?
Tỉ lệ hs nữ? KQ?
Nêu bật và so sánh các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.
9 tạ
Ta tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại trong thành phần của bê tông.
3 HS lên tính.
HS củng GV vẽ biểu đồ
Tiểu học
THCS
THPT
56.1%
36.8%
7.0%
23300
1 HS lên vẽ biểu đồ, số còn lại vẽ tại chỗ trong nháp.
Nhận xét.
Ta phải tính số HS nữ
HS lên ghi lại bước bấm và KQ
2596020
, 1 HS lên ghi cách bấm. KQ: 53,4%
. 1 HS lên ghi cách bấm. KQ: 46,6%
Bài 151 Sgk/61
Tỉ lệ phần trăm của xi măng trong thành phần của bê tông là:
Tỉ lệ phần trăm của cát là:
Tỉ lệ phần trăm của sỏi là:
Xi măng
Cát
Sỏi
Bài 152 Sgk/61
Ta có: Tổng cộng các loại trường là: 13076+8583+1641=23300
Tỉ lệ phần trăm trường Tiểu học:
Tỉ lệ phần trăm trường THCS là:
Tỉ lệ trường THPT là:
Vẽ biễu đồ:
Bài 153 Sgk/62
Số học sinh nữ cảu cả nước ta năm học 1998-1999 là:
5564888 – 2968868 =
KQ 2596020 hs
Tỉ lệ phần trăm HS nam là:
(2968868100) 5564888 =
KQ: 53,4%
Tỉ lệ HS nữ là:
(2596020100) 5564888 =
KQ: 46,6%
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ các lý thuyết và biểu đồ, các kiến thức của chương tiết sau ôn tập chương.
Chuẩn bị các câu hỏi trong Sgk/62
BTVN: 154 đến 157 Sgk/64
File đính kèm:
- TIET104.DOC