Giáo án Toán 6 - Số học - Chương 3 - Tiết 69 đến tiết 88

I .MỤC TIÊU

1- Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

2- Kỹ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 .

3- Thái độ : Có kỹ năng viết được các phân số có tử và mẫu là các số nguyên .

II .CHUẨN BỊ

1 .Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu .

2 .Chuẩn bị của học sinh : Bảng nhóm , Ôn lại khái niệm phân số ở tiểu học .

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp

2 . Kiểm tra bài cũ: (3’)GV giới thiệu chương III - Giới thiệu bài học .

3 . Giảng bài mới :

Giới thiệu bài:

Tiến trình bài dạy:

 

doc51 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Chương 3 - Tiết 69 đến tiết 88, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 19/01/2013 CHƯƠNG III : PHÂN SỐ Tiết 69 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I .MỤC TIÊU 1- Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. 2- Kỹ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 . 3- Thái độ : Có kỹ năng viết được các phân số có tử và mẫu là các số nguyên . II .CHUẨN BỊ 1 .Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu . 2 .Chuẩn bị của học sinh : Bảng nhóm , Ôn lại khái niệm phân số ở tiểu học . III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: (3’)GV giới thiệu chương III - Giới thiệu bài học . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1 Ÿ GV cho HS nêu VD về phân số mà tử và mẫu là các số tự nhiên ( nêu ý nghĩa của phân số ) . Ta coi : -3/4 là kết quả của phép chia -3 cho 4 . ? Tìm thương của phép chia : 5 cho 12 -7 cho 9 Ÿ GV nhấn mạnh : Việc dùng phân số, ta có thể ghi được kết quả của phép chia dù rằng số bị chia chia hết hay không chia hết cho số chia . ? Hãy nêu dạng tổng quát của phân số đã học ở tiểu học . ? Tương tự nêu dạng tổng quát của phân số có tử và mẫu là số nguyên . Nhấn mạnh : a,b Î Z . b ¹ 0 HS nêu VD : phân số ¾ Ý nghĩa : phân số ¾ là thương của phép chia 3 cho 4 . HS : HS nêu : ; a, b Î N b ¹ 0 HS : ; a , b Î Z b ¹ 0 1 Khái nhiệm phân số Tổng quát : Người ta gọi với a,b Î Z , b ¹ 0 , a là tử phân số , b là mẫu số của phân số. 12’ Hoạt động 2 GV cho HS đọc VD về phân số . GV cho HS làm bài tập ?1 ?2 ?3 Yêu cầu HS trả lời ?2 GV cho HS giải thích các cách viết không phải là phân số . ? Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho VD ? GV ghi nhận xét . HS đọc VD . HS trả lời ?1 HS trả lời ?2 Các phân số là : và . không phải là phân số vì 0,25 Ï Z 6,25 Ï Z 7,4 Ï Z không phải là phân số vì b = 0 . HS : Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số : VD : 3 = -5 = 2. Ví dụ là những phân số . * Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là : VD : 11’ Hoạt động 3 :Củng cố . - GV cho HS làm bài tập 1/5 SGK . ( Bảng phụ : hình 1 SGK ) Sau đó GV treo bảng phụ h2 và h3 yêu cầu 2 HS thực hiện . GV treo bảng phụ 4 hình vẽ a, b, c, d . Yêu cầu 1 HS lên bảng . Gọi 1 HS làm bài 3/6 . HS1: a) Biểu diễn 2/3 của hình chữ nhật . HS2: b) 7/16 của hình vuông . HS quan sát và thảo luận . a) b) c) d) HS lên làm bài 3/6 SGK . a) Hai phần bảy : b) Âm năm phần chín : c) Mười một phần mười ba : d) Mười bốn phần năm : 4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo ( 3' ) - Học thuộc và nắm chắc dạng tổng quát của phân số . - Nắm vững : " a Î Z đều viết được dưới dạng phân số : BTVN : 4,5,6 SGK - Đọc bài “ Có thể em chưa biết ” IV . RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 19/01/2013 Tiết 70 PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: Trên cơ sở khái niệm hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 5, HS nắm được sự bằng nhau của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên . 2 . Kỹ năng : Có kỹ năng nhận biết hai phân số bằng nhau . 3 . Thái độ : Nghiêm túc , độc lập làm bài . II . CHUẨN BỊ 1 .Chuẩn bị của giáo viên : Các bài tập để luyện tập . Phiếu học tập . Bảng phụ . 2 .Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài học – phấn màu – bảng nhóm . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1: 1) Hãy viết các phép chia sau dưới dạng phân số : a) 1 : (-5) c) -8 : 10 b) (-5) : (-11) d) x : 6 ; x Î Z 2) Có 1 cái bánh hình chữ nhật a) Hãy biểu diễn 1/3 cái bánh b) Hãy biểu diễn 2/6 cái bánh GV nhận xét – đánh giá 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề : Trên cơ sở câu hỏi đã kiểm tra : Có nhận xét gì về 1/3 cái bánh và 2/6 cái bánh ? Vì sao ? HS : Trả lời : bằng nhau . ( 1/3 = 2/6 ) vì cùng biểu diễn số bánh bằng nhau . GV : Ở tiểu học , ta đã học phân số bằng nhau . Nhưng đối với số có tử và mẫu là các số nguyên . VD : 4/-5 và -8/10 , làm thế nào biết hai phân số này có bằng nhau không . Đó chính là nội dung bài học hôm nay . Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1 Định nghĩa . - Trở kại VD trên , ta có . ? Hãy lấy một VD khác về hai phân số bằng nhau . ? Nhìn vào cặp phân số bằng nhau , cho biết có các tích nào bằng nhau ? * Chốt lại : Hai phân số bằng nhau thì tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia . ? Hãy lấy 1 VD và hai phân số không bằng nhau ? ? Nhận xét các tích như trên . Qua 2 VD trên em có nhận xét gì ? GV uốn nắn -> nêu nhận xét : + Với hai phân số bằng nhau thì tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia . + Với hai phân số không bằng nhau thì hai tích trên không bằng nhau . ? Vậy : hai số và được gọi là bằng nhau khi nào ? + GV nhắc lại và khẳng định : Điều này vẫn đúng đ/v phân số có tử và mẫu là số nguyên . - Nêu định nghĩa : +GV nhắc lại trên bảng : Ta có : a.d = b.c -> Ngược lại , nếu => a.d = b.c * Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu bài , hai phân số 4/-5 và -8/10 có bằng nhau không ? ? Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không ? ? Tại sao không cần tính cụ thể mà có thể khẳng định hai phân số 3/5 và -4/7 không bằng nhau . ? Tìm x trong cặp số bằng nhau : 1.6 = 3.2 (= 6) 2.10 = 5.4 (=20) . . 2.5 ≠ 3.2 + HS nhận xét . + HS suy nghĩ và trả lời và được gọi là bằng nhau khi : a.d = b.c + HS đọc định nghĩa . 1. Định nghĩa : * Nhận xét : Ÿ Ta có : 1.6 = 3.2 (=6) Ÿ , Ta có : 2.10 = 5.4 (=20) Ÿ , Ta có : 2.5 ≠ 3.1 * Định nghĩa : (SGK) nếu a.d = b.c (a,b,c,d Î Z ; b,d ≠ 0) * VD : vì 4.10 = (-5).(-8) 8’ Hoạt động 2 ? Hãy tìm phân số bằng phân số -3/5 ? Hãy lấy VD về hai phân số bằng nhau . ? Rút ra kết luận gì qua các VD trên ? GV kết luận tổng kết : * Vậy muốn xét hai phân số và có bằng nhau không ta phải xét tích ad và bc . + Nếu chúng bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. + nếu chúng không bằng nhau thì hai phân số không bằng nhau . Ngoài ra , Trong nhiều trường hợp ta có thể khẳng định ngay hai phân số không bằng nhau vì hai tích khác dấu . HS : vận dụng định nghĩa để trả lời (lên bảng trình bày) HS còn lại nhận xét . HS trả lời . HS : Vì dấu của hai phân số này khác nhau . HS nêu cách tìm x -> Tìm x = -4 HS tự tìm . HS : trên cơ sở các VD trên HS tự tìm . ?1 2. Các ví dụ : , vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) vì 3.7 ≠ 5.(-4) Ÿ Tìm x Î Z biết : Giải Vì nên -2.6 = 3.x Suy ra x = = -4 x = -4 10’ Hoạt động 3 : Củng cố . Ÿ Làm việc theo nhóm : ?1 ?2 Ÿ Cho HS làm bài 8/9 SGK . GV hướng dẫn HS trình bày . Ÿ Qua bt trên có nhận xét gì ? ( gợi í ) Cho HS vận dụng viết phân số bằng phân số sau nhưng có mẫu dương . Cả lớp làm trang 3 . Ÿ Nhóm 1 trình bày câu a,c Ÿ Nhóm 2 câu b,d . - Lớp nhận xét góp í . ?2 Hs làm Đại diện nhóm trả lời . Ÿ Các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích ad và bc khác dấu .HS làm bài . Ÿ Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của phân số , ta được một phân số bằng phân số đã cho . Ÿ Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng nó . Áp dụng : Viết các phân số sau dưới dạng phân số với mẫu dương . ; ) vì 1.12 = 4.3 b) vì 2.8 ≠ 3.6 c) vì (-3).(-15) = 9.5 d) vì 4.9≠ 3.(-12) Bài 8/9 SGK a,b Î Z , b ≠ 0 a) vì a.b = (-b).(-a) (= ab) b) vì –a.b = -b.a (= -ab) 4 .Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theoø: ( 3' ) - Học kĩ nhận xét về hai phân số bằng nhau . - BTVN 6, 7, 8/ 8,9 SGK . - Tiết sau luyện tập chất cơ bản của phân số” . IV .RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: Ngày 22/01/2013 Tuần 23 Tiết 71 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: Nắm vững và khắc sâu khái niệm bằng nhau của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên . 2 . Kỹ năng : Có kỹ năng nhận biết và chứng tỏ được hai phân số bằng nhau . 3 . Thái độ : Nghiêm túc , độc lập làm bài . II .CHUẨN BỊ 1 .Chuẩn bị của giáo viên : Các bài tập để luyện tập . Phiếu học tập . Bảng phụ . 2.Chuẩn bị của học sinh :Học bài cũ – phấn màu – bảng nhóm . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: ( 6’ ) HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau ? Viết dạng tổng quát .Giải BT 6a trang 8 Đáp : SGK Bài 6a GV nhận xét – đánh giá . 3 . Giảng bài mới : Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 25’ Hoạt động 1: Luyện tập Cho hs giải BT 7 trang 8 SGKGọi 2 hs lên bảng Cho hs giải BT 8 SGK GV hướng dẫn HS trình bày . Ÿ Qua bt trên có nhận xét gì ? ( gợi í ) Bài 9 Cho HS vận dụng viết phân số bằng phân số đã cho nhưng có mẫu dương . Gọi một hs lên bảng trình bày . Cả lớp theo dõi ,nhận xét Yêu cầu hs hoạt động nhóm giải BT10 SGK Gợi ý : Khi lập cần chú ý thỏa mãn định nghĩa hai phân số bằng nhau Hai hs lên bảng Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Ÿ Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của phân số , ta được một phân số bằng phân số đã cho . Ÿ Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng nó . Áp dụng : Viết các phân số sau dưới dạng phân số với mẫu dương . Một hs lên bảng . Cả lớp nêu nhận xét Hoạt động nhóm giải BT10 Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Cả lớp theo dõi ,nhận xét Luyện tập Bài 7 SGK a) Gọi số cần điền vào ô trống là x ,có x . 2 = 1 . 12 x = x = 6 b) c) d) Bài 8/9 SGK a,b Î Z , b ≠ 0 a) vì a.b = (-b).(-a) (= ab) b) vì –a.b = -b.a (= -ab) Bài 9/9 SGK ; ; Bài 10 /9 SGK a) b) c) d) 10’ Hoạt động 2: Củng cố Nội dung : Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau ;. Luật chơi : hai đội ,mỗi đội 3 người , mỗi đội chỉ có 1bút ( hoặc phấn ) chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác .Đội nào hoàn thành nhanh hơn và đúng là thắng Hai đội tham gia trò chơi , mỗi đội 3 người Kết quả : 2 .Tổ chức trò chơi 4 .Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theoø: ( 3' ) - Học kĩ nhận xét về hai phân số bằng nhau . - Xem trước bài “ Tính chất cơ bản của phân số” . IV .RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 24/01/2013 Tiết 72 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1 .Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số . 2 . Kỹ năng : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó nhưng có mẫu dương . 3 .Thái độ : Bước đầu khái niệm về số hữu tỉ . II . CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu . 2 .Chuẩn bị của học sinh : Bảng nhóm – Xem trước bài + Làm bài tập về nhà . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : (5’) .HS1: - Tìm các số nguyên x; y biết : a) ; b) GV : Các HS còn lại theo dõi – nhận xét . GV đánh giá . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 11’ HOẠT ĐỘNG 1:Nhận xét Ta có :Hãy xét xem: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? Hãy làm tương tự với : ?-2 có mqh ntn đối với –4 và –12? Từ 2 vd trên cho hs rút ra nhận xét . GV yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2 HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với –4 để được phân số thứ hai. -HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai. -HS: (-2) là ước chung của (-4) và (-12). -HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích . 1. Nhận xét Xem SGK 15’ HOẠT ĐỘNG2: Tính chất cơ bản của phân so á: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học., dựa vào các ví dụ với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra: Tính chất cơ bản của phân số?. Gv nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức. Trở lại câu 1 ở KTBC ,phép biến đổi trên dựa vào tính chất như thế nào? Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). -Cho hs hoạt động nhóm ?3và viết thành 5 phân số khác bằng nó.Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? -GV hỏi thêm ở ?3: Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào? Phân số có thoả mãn điều kiện có mẫu số dương hay không? -GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số mẫu dương, có phân số mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương. -Hs đọc tính chất . -Nhân cả tử và mẫu của phân số với –1. -Hs hoạt động nhóm . +làm ?3 + Có vô số phân số bằng phân số trên. -Hs : phép biến đổi dựa trên tính chất cơ bản của phân số , ta đã nhận cả tử và mẫu của phân số với (-1). có mẫu là –b>0 , vì b<0 2.Tính chất cơ bản của phân so á Vd: ?3Viết mỗi phân số sau thành 1 phân số bằng nó có mẫu dương : +Viết thành 5 phân số khác bằng nó 10’ HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố : -GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. -Cho HS làm bài tập; ‘đúng hay sai ?” 1. 2. 3. 4. 15 phút =giờ=giờ -HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số. -Bài tập: “Đúng hay sai ?”. Kết quả: Đúng vì (=) (2) Sai vì :3 (3) Sai vì :4 (4) Đúng 4 .Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 3' ) - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số . Hiểu khái niệm phân số hữu tỉ . - BTVN : 13, 14 / 11, 12 SGK . IV .RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG ............................................................................................................................................................ Ngày 26/01/2013 Tiết 73 RÚT GỌN PHÂN SỐ I . MỤC TIÊU 1 .Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết đưa một phân số về dạng tối giản . 2 .Kỹ năng : Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số , có ý thức viết phân số dạng tối giản . 3 .Thái độ : Nghiêm túc , độc lập làm bài . II . CHUẨN BỊ 1 .Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ - phấn màu . 2 .Chuẩn bị của học sinh :Làm bài tập về nhà + đọc trước bài học – bảng nhóm . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số . - Điền số thích hợp vào ô trống : ( Treo bảng phụ ) a) :4 ; b) .4 :4 .4 c) : 6 ; d) . 7 :6 . 7 Cả lớp theo dõi – nhận xét . GV uốn nắn – chốt lại , cho điểm . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 16’ Hoạt động 1 Cách rút gọn phân số . Ÿ Xét phân số ? Vận dụng tính chất cơ bản của phân số viết thành phân số bằng nó nhưng có tử, mẫu nhỏ hơn ? Có thể viết thành phân số bằng nó nhưng có tử và mẫu nhỏ hơn được nữa không ? Ÿ GV ghi lại cách thực hiện của HS và giới thiệu cách rút gọn phân số . - Cho HS rút gọn phân số ?1 ? Muốn rút gọn phân số làm thế nào ? Ÿ GV cho HS làm Ÿ GV cho HS còn lại nhận xét . Có thể nêu như sau : HS: HS: Ÿ Cả lớp cùng làm , 1 HS lên bảng thực hiện . ?1 Ÿ HS trả lời ( qui tắc SGK) . Cả lớp làm 2 HS lên bảng thực hiện . HS1 : câu a,c HS2 : câu c,d 1. Cách rút gọn phân số: :2 :7 :2 :7 * Qui tắc : Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng . ?1 Rút gọn các phân số a) b) c) d) 10’ Hoạt động 2 Thế nào là phân số . ? Các phân số : có rút gọn được nữa không ? Vì sao ? Ÿ Giới thiệu phân số tối giản . ?2 ? Vậy thế nào là phân số tối giản ? Ÿ Cho HS làm ? Muốn rút gọn nhanh một phân số đến tối giản ta làm như thế nào ? ? Rút gọn đến phân số tối giản . Ÿ GV cho HS đọc chú ý Ÿ Hs : Không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác ±1. HS : Trả lời (SGK). ?2 HS cả lớp làm Ÿ HS đứng tại chỗ trả lời. HS: chia tử và mẫu cho ƯCLN của chúng . Ÿ ƯCLN(28;42) = 14. Ÿ HS đọc chú ý . 2. Thế nào là phân số tối giản . * Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1 . VD : ; là phân số tối giản . * Nhận xét (SGK) *Chú ý: Khi rút gọn phân số,ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản 10’ Hoạt động 3 :Luyện tập . - Cho HS nhắc lại : + Qui tắc rút gọn phân số. + Phân số tối giản . - Cho HS làm bài 15 SGK - Cho HS đọc đề bài 16 . Ÿ HS đứng tại chỗ trả lời . HS nhắc lại - HS làm bài 15 (SGK) 2 HS lên bảng : HS1 (a,b) HS2 (c,d) HS đọc đề . HS trả lời Luyện tập . Bài 15 (SGK) Rút gọn phân số a) b) c) d) Bài 16 SGK Răng cửa chiếm TS Răng nanh : TS Răng cối nhỏ : TS Răng hàm : TS 4 .Dặn dòhọc sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : ( 3' ) - Học thuộc qui tắc , khái niệm phân số tối giản . - BTVN : 17, 18, 19 / 15 SGK . Hướng dẫn : Bài 17 : Nếu tử và mẫu có thừa số giống nhau ta có thể gạch bỏ thừa số giống nhau đó , tức là chia tử và mẫu cho thừa số giống nhau đó . VD : IV . RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 07/02/2013 Tiết 74 RÚT GỌN PHÂN SỐ(tt) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng cố thêm khái niệm hai phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số . 2 .Kỹ năng : Biết cách rút gọn phân số , nhận biết hai phân số bằng nhau không ? Biết thiết lập một phân số với điều kiện cho trước . 3 . Thái độ : Tìm cách đơn giản hóa các vấn đề phức tạp , suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, hợp lý nhất . II . CHUẨN BỊ 1 .Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ , phấn màu . 2 .Chuẩn bị của học sinh : Làm BTVN + bảng phụ . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : (6’) Gọi 2 HS lên bảng . HS1 : Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản . a) c) HS2 : b) d) GV : Cho lớp nhận xét cách làm , trình bày . GV chốt lại vấn đề . a) ƯCLN(22;55) = 11 do đó : b) ƯCLN(63;81) = 9 do đó : Lưu ý HS : Trước khi rút gọn , phải nhận xét tử và mẫu có quan hệ như thế nào ở câu c, d ; tử là Ư của mẫu , nên ƯCLN của chúng là tử số, do đó . ; Ghi nhớ : Khi tìm ƯCLN của tử và mẫu , ta không cần để ý đến dấu của chúng mà chỉ quan tâm đến giá trị tuyệt đối của chúng mà thôi . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 33’ Hoạt động 1 :Luyện tập - GV ghi đề bài 17 lên bảng . Rút gọn : a) b) c) d) GV chốt lại : - Có thể coi mỗi biểu thức là một phân số ( vì tử và mẫu đều có giá trị là các số nguyên ) . Do đó có thể rút gọn theo nguyên tắc rút gọn phân số . Riêng câu d,e phải viết tử và mẫu dưới dạng tích các thừa số rồi mới rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho thừa số chung . Giới thiệu bài 27/16 SGK (Bảng phụ ) ? Một HS đã “rút gọn” như sau : Đúng hay sai ? Rút gọn lại . Cho HS làm các bài tập mới . Cho HS làm bài 20/15 SGK . GV ghi đề lên bảng . ? Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên rút gọn các phân số . - Ngoài ra ta có thể làm cách nào nữa . GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 21/15 SGK . GV kiểm tra vài nhóm còn lại . GV nêu bài 22/15 (SGK) GV yêu cầu HS tính nhẫm kết quả và giải thích cách làm . - Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số . GV yêu cầu HS làm . Bài 23/16 . Cho tập hợp A = {0;3;5} . Viết tập hợp B các số m/n mà m,n Î A . ( Nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần ) - GV : Trong các số : 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào ? Mẫu số n có thể nhận những giá trị nào ? Lập các phân số như thế nào ? GV lưu í : Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện . 2 HS lên bảng trình bày . HS1 : a,d HS2 : b,c Cả lớp theo dõi , nhận xét . HS quan sát bài toán (Bảng phụ) trả lời . HS lên rút gọn lại . HS : Rút gọn phân số đến tối giản rồi so sánh . HS lên bảng trình bày . HS dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau . vì -9.(-11)=33.3 HS hoạt động theo nhóm. Một nhóm trình bày bài giải . HS làm bài . 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả . HS làm bài 23/16 1 HS lên bảng trình bày . - Tử số m có thể nhận 0; -3; 5 . Mẫu n có thể nhận -3; 5 . HS : B = {} Bài 17/15 SGK a) b) c) d) Bài 27/16 SGK Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng . Làm lại : Bài 20/15 SGK Bài 21/15 SGK Rút gọn các phân số Vậy Và Do đó phân số cần tìm là Bài 22/15 SGK Điền số thích hợp vào ô vuông . Bài 23/16 SGK Cho tập hợp A = {0;-3;5} B = {; m,n Î A } Do đó : B = {} 3’ Hoạt động 2:Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập đã giải 4 .Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo ø: ( 2' ) - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số , cách rút gọn phân số . - BTVN : 24, 25, 26 / 16 SGK . Bài 29,31,32,34 / 7-8 SBT . IV . RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 09/02/2013 Tiết 75 QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I .MỤC TIÊU 1 .Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số . 2 . Kỹ năng : Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (mẫu là số không quá ba chữ số) 3 .Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn SGK). II. CHUẨN BỊ 1 . Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu phương pháp, bảng phụ - phấn màu . 2 . Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài học – bảng nhóm . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp : ( 1’ ) Điểm danh HS trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : Điền vào ô trống : a) ; b) ; HS còn lại theo dõi, nhận xét. GV đánh giá . 3 . Giảng bài mới : Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1 ( Mục 1 ) Xét hai phân số tối giản và ? Tìm một BC(5;8) = ? ? Tìm hai phân số có mẫu là 40 và lần lượt bằng và GV uốn nắn, ghi bảng giới thiệu “qui đồng mẫu 2 phân số”. ? Tìm BC khác của 5 và 8. ?1 GV nói : có thể qui đồng mẫu với các mẫu chung khác . - Cho HS làm (bảng phụ) - Cho HS nhận xét kết quả GV chốt lại vấn đề . Hoạt động 2 ?2 (Mục 2) - Cho HS làm GV cho HS nhận xét , trình bày kết quả . GV chốt lại vấn đề . ? Vậy hãy nêu các bước qui đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? ?3 GV ghi qui tắc theo từng bước . ?3 - Cho HS làm a vào phiếu in sẵn ( hoạt động nhóm ) GV cho HS làm (b) - Cho HS nhận xét về kết quả trình bày của bạn . GV uốn nắn – bổ sung . . HS : BC(5;8) = 40 (có thể chọn 40) HS : Và HS : Trả lời (80;160;…) ?1 HS làm 3 HS lên bảng điền . ?2 HS cả lớp làm 1 HS trả lời a) BCNN(2;5;5;8) = 120 HS2 làm câu b) HS trả lời : (đọc qui tắc) Vài HS đọc lại qui tắc . ?3 HS làm a Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng phụ . Cả lớp làm vào vở . 1 HS thực hiện trên bảng . 1. Qui đồng mẫu hai phân số : Ta có .8 .8 .5 .5 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số : * Qui tắc (SGK) . ?3 *VD : a) Qui đồng mẫu các phân số . và * Tìm BCNN (12;30) = 60 * Tìm thừa số phụ . 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 + Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng . b) Qui đồng mẫu các phân số . BCNN(44;18;36) = 396

File đính kèm:

  • doc69-88.doc
Giáo án liên quan