A . Mục tiêu
- HS hiểu điểm, đường thẳng qua những hình ảnh, quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Đặt tên cho điểm, đường thẳng và kí hiệu. Biết sử dụng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong vẽ hình, sử dụng kí hiệu .
B . Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Hoc kỳ II - Tuần 1 đến tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1– Tuần 1 ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn : 0 – 09
Ngày giảng : 08 – 09
A . Mục tiêu
HS hiểu điểm, đường thẳng qua những hình ảnh, quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Đặt tên cho điểm, đường thẳng và kí hiệu. Biết sử dụng kí hiệu .
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong vẽ hình, sử dụng kí hiệu .
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Bài mới.
Điểm.
Vẽ dấu chấm trên bảng và giới thiệu hình ảnh của một điểm.
Dùng chữ cái in hoa A, B, C … để đặt tên cho điểm.
Quan sát hình 1 hãy nêu tên các điểm có trên hình vẽ.
Giới thiệu các điểm phân biệt Điểm A, điểm B, điểm M.
Hãy chỉ và đọc tên các điểm có trên bảng phụ.
Quan sát hình 2 hãy đọc tên điểm trong hình
Một điểm mang hai (hay nhiều) tên A và C
Hai điểm A và C trùng nhau.
Lưu ý cho HS khi nói cho 2 điểm không nói gì thêm ta hiểu là hai điểm phân biệt.
ÿGV nhấn mạnh:
Ì Bất cứ hình nào cũng là tập các điểm.
Ì Điểm là một hình, là hình đơn giản.
Đường thẳng
Đường thẳng cũng là một trong những hình cơ bản không định nghĩa.
Một vài hình ảnh của điểm: dòng kẻ ngang trong vở, cạnh thước thẳng…
Yêu cầu nêu những hình ảnh về đường thẳng.
Hãy nêu cách vẽ đường thẳng.
Trình bày cách đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường: a, b, c,,d …
Hãy đọc tên đường thẳng trong hình 3.
ÿGV nhấn mạnh:
Ì Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Ì Đường thẳng không giới hạn hai phía.
Ì Vẽ đường thẳng bằng vạch thẳng ta tưởng tượng đường thẳng kéo dài về 2 phía.
Điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng
Cho HS quan sát hình vẽ 4 , GV diễn đạt quan hệ các điểm A, B với đường thẳng d: A thuộc đường thẳng d, điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu:
Cho HS làm ?
Vẽ hình 5 vào vở
Trả lời câu b, c.
II Củng cố
Hướng dẫn học sinh làm BT 1(tr104 – SGK)
Hướng dẫn học sinh làm BT 3 (tr104 – SGK)
III HDVN
Học bài theo SGK.
BTVN 2, 4, 5, 6 (tr 104;105 – SGK)
HS ghi bài
Điểm A, điểm B, điểm M.
1 HS chỉ và đọc tên điểm trên bảng phụ.
Điểm A, điểm C.
Mép bàn hình chữ nhật, cạnh của trang vở…
Dùng nét bút vạch theo cạnh thước thẳng.
Đường thẳng a, đường thẳng p.
HS làm ?
Quan sát hình và trả lời miệng : .
Học sinh làm BT 1(tr104 – SGK) và vẽ hình vào vở và đặt tên cho điểm và đường thẳng còn lại.
Một học sinh làm BT 3 (tr104 – SGK) : HS trả lời bằng ngôn ngữ sau đó lên bảng ghi kí hiệu.
a)
b) .
c)
Tiết 2 – Tuần 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày soạn : 13 – 09 - 2005
Ngày giảng : 14 – 09 - 2005
A . Mục tiêu
Nắm được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm còn lại, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Rèn luyện kĩ năng vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng thước thẳng để vẽ và, kiểm tra ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ
a) Vẽ đường thẳng d, vẽ .
Vẽ đường thẳng a, vẽ .
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
Ba điểm thẳng hàng.
Hình vẽ câu a, GV giới thiệu ba điểm3 A, B, C thẳng hàng, 3 điểm A, B, M ở hình vẽ câu b là 3 điểm không thẳng hàng.
Khi nào 3 điểm thẳng hàng?
Khi nào 3 điểm không thẳng hàng?
Cho học sinh làm BT 8 (tr 106 - SGK)
Muốn vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta làm như thế nào?
Muốn vẽ 3 điểm D, E, N không thẳng hàng ta làm như thế nào?
Điểm nằm giữa hai điểm.
Quan sát hình 9 trong SGK. Yêu cầu học sinh đọc mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Cho học sinh vẽ 3 điểm A, G, M sao cho G nằm giữa A và M
Cho học sinh nhận xét hình vẽ của bạn.
Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
Cho học sinh đọc phần nhận xét (tr 106 – SGK) phần đóng khung.
Nhấn mạnh:trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Đưa bảng phụ để học sinh nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong từng hình vẽ ( có thể học sinh trả lời sai).
Điểm nằm giữa hai điểm cón lại thì ba điểm đó thẳng hàng.
Không có khái niệm điểm nằm giữa hai còn lại khi 3 điểm đó không thẳng hàng.
III Củng cố.
Gọi a học sinh lên bảng làm câu a, b, c của BT 10
(tr 106 - SGK) .Có nhiều trường hợp vẽ nếu có.
IV HDVN.
Nắm khái niệm 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, nhận xét.
BTVN 12, 13, 14 (tr 107 – SGK).
Mỗi HS lên bảng giải một câu.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Khi 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng.
Khi 3 điểm không cùng thuộc một đường thẳng bất kì.
Học sinh làm BT 8 (tr 106 - SGK)
Học sinh kiểm tra bằng thước thẳng và trả lời 3 điểm A, M, N thẳng hàng.
Ta vẽ một đường thẳng a, trên đường thẳng a lấy các điểm A, B, C.
Vẽ đường thẳng c, trên đường thẳng c lấy điểm D và điểm E, vẽ điểm N không thuộc c.
Một học sinh đọc cả lớp theo dõi.
Một học sinh vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp.
Nhận xét hình vẽ của bạn.
Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Một học sinh đọc, hai học sinh nhắc lại.
BT 10 (tr 106 – SGK).
Tiết 3 – Tuần 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Ngày soạn : 20 – 09 - 2005
Ngày giảng : 21 – 09 - 2005
A . Mục tiêu
HS nắm được có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên măït phẳng.
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ
Chữa BT 13a(tr 107 - SGK)
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
Vẽ đường thẳng.
Cho điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có bao nhiêu đường thẳng?
Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Cho HS đọc cách vẽ trong SGK.
Cho hai điểm A và B; yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A vàB?
Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
Cho HS đọc nhận xét phần đóng khung ( tr 108).
Củng cố: cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi của BT 15 (tr 109 - SGK).
Tên đường thẳng.
Cho HS quan sát bảng phụ, gọi tên từng đường thẳng (trong đó có một cách đặt tên đã biết.
Nếu HS không biết gọi tên ở trường hợp 2 và 3 giáo viên giới thiệu tên đường thẳng đi qua 2 điểm A và B gọi là đường thẳng AB, đường thẳng xy
Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng?
Cho HS làm ?
Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Sử dụng hình vẽ 18 để giới thiệu hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
Lấy ba điểm A, B, C không thẳng hàng, yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB và đường thẳng AC.
Hai đường thẳng AB và AC có bao nhiêu điểm chung? Trường hợp này ta gọi hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
Hãy vẽ hai đường thẳng không có điểm chung (nếu HS vẽ không được, GVHD vẽ theo hai dòng kẻ ngang trong vở hoặc trên bảng). Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
Hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào?
HS đọc chú ý (tr109 – SGK).
III Củng cố.
Cho HS làm BT 16(tr 109 - SGK)
Cho HS làm BT 17(tr 109 - SGK) .
IV HDVN.
Học bài, thực hành vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
BTVN 18, 20, 21(tr 109; 110 – SGK).
Chuẩn bị mỗi tổ ba cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn và một dây dọi.
HS lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
Có vô số đường thẳng đi qua điểm A.
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
1 HS đọc cả lớp theo dõi.
1HS vẽ hình trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở.
Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
1 HS đọc nhận xét.
Cả hai câu đều đúng.
Cách 1: dung một chữ cái thường
Cách 2: dùng hai chữ cái in hoa (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
Cách 3: dùng hai chữ cái thường.
HS làm ?
HS hoạt động nhóm.
Đường thẳng AC, đường thẳng CA, đường thẳng BA, đường thẳng BC.
1HS vẽ hình trên bảng, cả lớp vẽ hình vào vở.
Hai đường thẳng AB và AC có một điểm chung A.
Cắt nhau hoặc song song.
HS đọc chú ý phần in nghiêng (tr 109 – SGK).
BT 16(tr 109 - SGK)
a) Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm.
b) Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm đã cho xem đường thẳng đó có đi qua điểm còn lại không?
BT 17(tr 109 - SGK) .
HS vẽ hình và trả lời
Các đường thẳng: AD, AM, AN, DM, DN, MN.
Tiết 4 – Tuần 4 THỰC HÀNH
Ngày soạn : 27 – 09 - 2005
Ngày giảng : 28 – 09 - 2005
A . Mục tiêu
Củng cố khái niệm điểm nằm giữa hai điểm khác.
Biết chôn các cột rào giữa 2 cột mốc A và B; đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B bên lề đường.
Rèn luyện tính chính xác, chịu khó khi thực hành ngoài trời.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
Học sinh : như đã dặn cuối tiết 3.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Thông báo nhiệm vụ
Chôn cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
II Tìm hiểu cách làm.
GV nêu cách làm, làm mẫu trước lớp.
- Bước 1: cắm(đặt) 2 cọc tiêu thẳng đứng tại 2 địa điểm A và B.
- Bước 2: HS 1 đứng tại vị trí A, HS2 dựng cọc tiêu thẳng đứng tại địa điểm C.
- Bước 3: HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B và C.
Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Cho 2 HS thực hành tại lớp.
III Học sinh thực hành theo nhóm.
Chia một tổ là một nhóm, phân công địa điểm thực hành.
Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
IV Đánh giá kết quả.
GV nhận xét theo từng nhóm.
Tập trung cả lớp và nhận xét.
Cho HS vệ sinh chân tay, chuẩn bị cho giờ học sau.
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
Cả lớp đọc mục 3 (tr 108 – SGK).
Quan sát hình vẽ ở hình 24 và 25 trong 3 phút.
Hai HS nêu cách làm.
2 HS thực hành trước lớp.
HS nêu nhận xét.
Tổ trưởng phân công cho từng thành viên chôn cọc thẳng hàng theo hai trường hợp.
Mỗi nhóm ghi biên bản thực hành theo trình tự:
Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Thái độ, ý thức thực hành của từng cá nhân trong nhóm mình.
Tự đánh giá kết quả thực hành theo các mức: tốt, khá, trung bình (hoặc tự cho điểm)
Tiết 5– Tuần 5 TIA
Ngày soạn : 04 – 10 - 2005
Ngày giảng : 05 – 10 - 2005
A . Mục tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Rèn luyện kĩ năng vẽ tia.
Rèn luyện ý thức cẩn thận, phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng xy, trên đường thẳng xy lấy điểm O. Trả lời câu hỏi điểm O chia đường thẳng xy thành bao nhiêu phần?
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
Tia.
Sử dụng hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ giới thiệu hai tia Ox, Oy (tô bởi hai tia hai màu phấn khác nhau).
Thế nào là tia gốc O?
Giới thiệu tên của tia là Ox, Oy (hoặc nửa đường thẳng Ox, Oy).
Nhấn mạnh : tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không giới hạn về phía x.
Đọc tên tia trên hình vẽ sau:
Hai tia Ox và tia Oy có tạo thành 1 đường thẳng hay không?
Hai tia đối nhau.
Hai tia Ox, tia Oy như hình vẽ trên gọi là hai tia đối nhau.
Thế nào là hai tia đối nhau?
GV nêu nhận xét: mỗi điểm thuộc đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
Hai tia Oy, tia Om như hình vẽ trên có phải hai tia đối nhau không?
Cho HS làm ? 1
Hai tia trùng nhau.
Trên tia Ax lấy điểm B. dùng phấn hai vẽ tia Ax và tia AB các nét này như thế nào?
Giới thiệu hai AB và Ax trùng nhau
Nêu tên hai tia trùng nhau ở hình vẽ 28 trong SGK.
Giới thiệu hai tia phân biệt.
III Củng cố.
Cho học sinh làm ? 2
IV HDVN.
Nắm khái niệm : tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
BTVN 23, 24, 25 (tr 113 – SGK)
1 HS lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét hình vẽ và câu trả lời của bạn.
Tia gốc O là hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O.
Học sinh vẽ hình và ghi vào vở.
Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox).
Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy).
HS đứng tại chỗ trả lời:
Tia Ox, tia Oy, tia Om.
Hai tia Ox và tia Oy tạo thành một đường thẳng.
Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
Học sinh đọc nhận xét: mỗi điểm thuộc đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Và ghi vào vở.
Hai tia Oy, tia Om không phải hai tia đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
HS làm ? 1
Hai Ax và By không phải hai tia đối nhau vì hai không chung gốc.
Hai tia đối nhau : Ax và Ay, Bx và By.
Hai nét phấn này trùng nhau.
Hai tia trùng nhau : tia AB và Ax chung gốc; tia này nằm trên tia kia.
Hai tia trùng nhau: tia AB và tia Ay; tia BA và Bx.
Học sinh làm ? 2
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Hai tia trùng nhau Ox, OA.
Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox và Oy không phải hai tia đối nhau vì hai tia này không tạo thành một đường thẳng.
Tiết 6 – Tuần 6 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 11 –10 - 2005
Ngày giảng : 12 – 10 - 2005
A . Mục tiêu
Rèn luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau; củng cố điểm nằm giữa hai điểm khác, hai điểm nằm cùng (khác) phía qua đọc hình.
Rèn luyện tính chính xác khi vẽ hình, phát biểu định nghĩa, nhận xét.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ
Gọi hai học sinh lần lượt lên bảng giải BT 26 (tr113 - SGK) câu a, b. Câu b nêu một trường hợp là đạt.
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Tổ chức luyện tập.
BT 27 (tr 113 - SGK).
Yêu cầu HS đọc trọn vẹn câu trả lời.
GV nhấn mạnh:
Hai cách phát biểu khác về tia gốc A.
Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn .
BT 28 (tr 113 - SGK)
HS hoạt động nhóm
BT 29 (tr 114 - SGK)
Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm.
Cho thi đua giữa các nhóm.Khen những nhóm làm nhanh và chính xác.
Yêu cầu HS vẽ hình chính xác.
Hãy nêu hai tia trùng nhau.
BT 30 (tr 114 - SGK) .
Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
BT 32 (tr 114 - SGK) .
Trường hợp nào sai lên bảng vẽ hình minh họa.
III Củng cố.
Thế nào là tia gốc O?
Hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện gì?
IV HDVN.
Ơn kĩ phần lý thuyết.
BTVN 31 (tr114 – SGK)
24, 26 (tr 99 – SBT)
Hai HS lần lượt lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
BT 27 (tr 113 - SGK) .
Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b.
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A.
b) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
BT 28 (tr 113 - SGK)
HS hoạt động nhóm.
1 HS lên bảng làm.
a) Hai tia đối nhau chung gốc O là : tia Ox và tia Oy, tia ON và tia Oy, tia Ox và tia OM, tia ON và tia OM.
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
BT 29 (tr 114 - SGK) .
HS hoạt động nhóm.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Điểm A nằm giữa hai điểm C và M.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Hai tia AB và AM trùng nhau.
Hai tia AC và AN trùng nhau.
BT 30 (tr 114 - SGK) .
HS đứng tại chỗ trả lời.
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Oy.
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ thuộc tia Ox khác điểm O và một điểm bất kỳ thuộc tia Oy khác điểm O.
BT 32 (tr 114 - SGK) .
a) Hai tia chung gốc thì đối nhau. Sai.
Chẳng hạn như hình vẽ dưới.
b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. Sai.
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng thì đối nhau. Đúng.
Hai tia đối nhau thỏa mãn điều kiện : chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
File đính kèm:
- Giáo án hình 6 T1-T6.doc