I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố hai quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên và thực hiện tính, qua kết quả rút ra nhận xét. HS biết dùng số nguyên để biể thị các đại lượng thực tế thay đổi theo hai hướng ngược nhau như tăng giảm,
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán.
* Trọng tâm: Rèn kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên và thực hiện tính.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy: 8/12/2012
Tiết 48 luyện tập
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố hai quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên và thực hiện tính, qua kết quả rút ra nhận xét. HS biết dùng số nguyên để biể thị các đại lượng thực tế thay đổi theo hai hướng ngược nhau như tăng giảm,
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán.
* Trọng tâm: Rèn kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên và thực hiện tính.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên.
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu quy tác cộng hai số nguyên cùng dấu âm?
Chữa bài 31 SGK.77
HS2:L Phát biểu quy tác cộng hai số nguyên khác dấu ?
Chữa bài tập 32 SGK.77
GV: Hỏi cả lớp) So sánh hai quy tắc này về cách tình GTTĐ và cách xác đinh dấu ?
Hai HS lên bảng
HS1: Phát biểu quy tắc rồi làm bài tập
HS2: Phát biểu quy tắc và chữa bài tập
HS:
Cùng dấu
Khác dấu
Tính GTTĐ
Lấy tổng hai GTTĐ
Lấy hiệu hai GTTĐ
XĐ dấu
Dấu “-“
dấu của số có GTTĐ lớn hơn
13’
Hoạt động 2: Luỵên tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên:
Bài 1: Tính (củng cố quy tác cộng hai số nguyên cùng dấu)
a) (-50) + (-10) b) (-16) + (-14)
c) (-367) + (-33) d) |-15| + (+27)
Bài 2: Tính (củng cố quy tác cộng hai số nguyên khác dấu)
a) 43 + (-3) b) |-29| + (-11)
c) 0 + (-36) d) 207 + (-207)
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a) x + (-16) biết x = -4
b) (-102) + y biết y = 2
GV hướng dẫn HS làm bài 3 => cách làm ?
HS làm bài độc lập
Bài 1: Hai HS lên bảng làm
Bài 2: Hai HS lên bảng làm
Bài 3: Hai HS lên bảng làm
6’
9’
Bài 4: Tính và so sánh
a) 123 + (-3) và 123
b) (-55) + (-15) và (-55)
c) (-97) + 7 và -97
Từ đó có nhận xét gì về kết quả khi cộng với số âm và khi cộng với số dương ?
Dạng 2:Tìm số nguyên x
Bài 5:Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại
a) x + (-3) = -11
b) -5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) |-3| + x = - 10
Bài 5: (bài 36 SGK)
GV đưa đề bài trên bảng phụ
Cho HS đọc và tóm tắt
Ba HS lên abgnr làm bài tập
=> Rút ra nhận xét:
a,b) Khi cộng với số âm thì kết quả nhỏ hơn
c) Khi cộng với số dương thì kết quả lớn hơn
HS thảo luận nhóm nhỏ
a) x = 8
b) x = 20
c) x = 14
d) x = -13
Bài 6:
HS trả lời miệng:
a) x = 5
b) x = -2
7’
Hoạt động 3: Củng cố
- Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dâu và khác dấu ?
Bài tập: Kết quả sau đúng hay sai ?
a) (-125) + (-55) = - 70
b) 80 + (-42) = 38
c) |-15| + (-25) = -40
d) (-25) + |-30| +|10| = 15
e) Tổng của hai sốnguyên âm là một số nguyên âm .
g) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
HS phát biểu lại quy tắc
HS suy nghĩ và trả lời miệng:
a) Sai ở bước tính GTTĐ
b) Đúng
c) Sai, vì = -10
d) Đúng
e) Đúng
g) Sai, vì còn phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của hai số.
2’
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại hai quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên
- Ôn lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
- Làm bài tập 51; … 56 SBT.60
File đính kèm:
- tiet 48.doc