I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
* Kiến thức: Củng cố cho hs về phép trừ hai số nguyên
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ hai số nguyên . Có kỹ năng sử dụng MTĐT để thực hiện phép trừ .
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán.
* Trọng tâm: Học sinh tính nhanh và thành thạo hiệu hai số nguyên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Học và làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 9/12/2012
Ngày dạy: 14/12/2012
Tiết 52: luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức: Củng cố cho hs về phép trừ hai số nguyên
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ hai số nguyên . Có kỹ năng sử dụng MTĐT để thực hiện phép trừ ..
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán.
* Trọng tâm: Học sinh tính nhanh và thành thạo hiệu hai số nguyên
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Học và làm bài tập ở nhà
III. tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
/Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
15’
đề chẵn:
Trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Tổng tất cả các số nguyên x với -12 < x < 13 là:
A. 0 B. -12 C.12 D. 13
2. Tập hợp tất cả các số nguyên x thỏa mãn -2<x<2 là:
A. B. C. D.
3. Trên tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng là:
A. 20 + (-26) = - 46 B. 20 + (-26) = 46
C. 20 + (-26) = 6 D. 20 + (-26) = - 6
4. Trên tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng là:
A. 10 – 13 = 3 B. 10 – 13 = -3
C. 10 – 13 = - 23
D. 10 – 13 không thực hiện được.
Tự luận:
Câu 3: Tính
a) (- 26) + (- 32) = b) (- 96) + 64
c) d) 3 + (- 3) =
e) (- 5) + (- 7) =
g) 12 + ( 10 – 19) =
đề lẻ:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1.Tổng tất cả các số nguyên x với -12 < x < 11 là:
A. 0 B. -12 C.12 D. -11
2. Tập hợp tất cả các số nguyên x thỏa mãn
-3<x<2 là:
A. B. C. D.
3. Trên tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng là:
A. 15 + (-29) = - 44 B. 15 + (-29) = 44
C. 15 + (-29) = - 14 D. 15 + (-29) = 14
4. Trên tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng là:
A. 11 – 15 = 4 B. 11 – 15 = -4 C. 11 – 15 = - 26
D. 11 – 15 không thực hiện được.
Tự luận:
Câu 3: Tính
a) (- 21) + (- 12) = b) (- 74) + 52 =
c) d) 5 +(- 5) =
e) (- 3) + (- 8) =
g) (- 27) + ( 13 – 19) =
đáp án:
Câu 1:
C
C
D
B
Câu 2:
-58
-32
8
0
-12
3
đề lẻ:
Câu 1:
D
C
C
B
Câu 2:
-33
-22
0
-11
g) --33
Hoạt động 2: Luyện tập
23’
Bài tập 51 :
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính khi biểu thức có dấu ngoặc chứa các phép tính .
HS chú ý phân biệt dấu ngoặc phép tính và dấu ngoặc số âm
Bài tập 52 :
Tính tuổi một người ta làm như thế nào ?
Ghi phép toán tính tuỏi thọ của Aschemet .
Bài tập 53 :
HS thực hiện bài này theo nhóm .
GV bổ sung thêm hàng y - x cho HS khá giỏi và nhận xét kết quả tương ứng của hai hàng x-y và y-x
Bài tập 54 :
Muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào ?
Ba em HS lên bảng giải bài tập này .
Bài tập 55 :
HS nhận xét tính đối kháng của các câu nói của Hồng, Hoa, Lan và đưa ra ý kiến của mình cùng với ví dụ minh hoạ .
Bài tập 51 :
A = 5 -(7 -9) = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7
B = (-3) -(4-6) = -3 - (-2) = -(3)+2 = -1
Bài tập 52 :
Tuổi thọ của Ac-si-met là :
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75
Bài tập 53 :
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
y - x
9
8
5
15
Bài tập 54 :
a) x = 1 b) x = -6 c0 x = -6
Bài tập 55 :
Đồng ý với Lan . trong trường hợp cả số bị trừ và số trừ đều là số nguyên âm thì hiệu sẽ lớn hơn cả hai số đó . Ví dụ như bài tập 52 hoặc (-5) - (-3) = -2 (-2 >-5, -2 > -3)
Hoạt động 3 : Sử dụng MTĐT để thực hiện phép trừ hai số nguyên
6’
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 56 theo hướng dẫn và kiểm tra lại kết quả các bài tập đã giải .
hs: sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết qủa
IV. Hướng dẫn học ở nhà.(1’)
Hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa .
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Quy tắc dấu ngoặc . Thử áp dụng để giải bài tập
File đính kèm:
- tiet 52 moi.doc