Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

- Kiến thức: Tương tự phép nhân hai số tự nhiên, học sinh thay phép nhân thành phép cộng các số nguyên bằng nhau để từ đó tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu. Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Kĩ năng: Học sinh hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.

- Trọng tâm: Học sinh hiểu và vận dụng quy tác vào tính tích hai số nguyên khác dấu.

- Thái đô: Rèn tính ham học hỏi và tìm tòi kiến thức trong học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ

- HS: Xem lại kiến thức về phép cộng, phép trừ và đọc trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/12/2010 Ngày dạy: 05/01/2010 Tiết 60: nhân hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu bài dạy. - Kiến thức: Tương tự phép nhân hai số tự nhiên, học sinh thay phép nhân thành phép cộng các số nguyên bằng nhau để từ đó tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu. Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: Học sinh hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. - Trọng tâm: Học sinh hiểu và vận dụng quy tác vào tính tích hai số nguyên khác dấu. - Thái đô: Rèn tính ham học hỏi và tìm tòi kiến thức trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Xem lại kiến thức về phép cộng, phép trừ và đọc trước bài ở nhà III. tiến trình bài dạy TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5’ - Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Chữa bài tập 96 SBT.65 Tìm số nguyên x biêt: a) 2 – x = 17 – (- 5) b) x – 12 = (- 9) - 15 Một HS lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài tập a) x = 20 b) x = - 12 HS khác nhận xét và chữa bài của bạn Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu 14’ GV: Chúng ta đã học phép cộng, trừ các số nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên. Chúng ta đã biết phép nhân các số tự nhiên là phép cộng các số bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả: a) 3.4 b) (-3) .4 c) (- 5). 3 d) 2.(- 6) GV: Qua các ví dụ trên, khi nhân hai số nguyên em có nhận xét gì về GTTĐ của tích và dấu của tích ? GV: Ta có thể tìm kết quả bằng cách khác: (- 5).3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - (5+5+5) = - (3.5) = -15 HS thay phép nhân thành phép cộng (HS lần lượt lên bảng) a) 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 b) (-3) .4 = (-3) +(-3) +(-3)+(-3)=-12 c) (- 5). 3=(- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15 d) 2.(- 6) (- 6) + (- 6) = -12 HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: - GTTT bằng tích các GTTĐ. - Dấu là dấu “-“ *HS quan sát và giải thích cách làm: - Thay phép nhân thành phép cộng -Cho các số hạng vào dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước. -Chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 15’ a) Quy tắc: GV: Từ các ví dụ trên hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? GV đưa quy tắc trên bảng phụ , y/c HS đọc lại GV chú ý HS: “nhân hai GTTĐ” và “dấu trừ” -GV: Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? So sánh hai quy tắc ? *Củng cố: Cho HS làm bài tập 73, 74 SGK *Chú ý: Hãy nêu kết quả của phép nhân một số nguyên với số 0 ? 15.0 =? (-15 ).0 = ? a.0 = ? (a Z) - Củng cố: Cho HS làm bài 75 SGK GV gọi ba HS lên bảng: So sánh HS nêu quy tắc như trong SGK -Một vài HS đọc lại HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên kihác dấu và so sánh: +Quy tắc cộng: - Trừ hai GTTĐ - Dấu của số có GTTĐ lớn hơn +Quy tắc nhân: - Nhân hai GTTĐ - dấu là dấu “-“ *HS làm bài tập: Từng HS đọc kết quả -5 .6 = -30 -10.11 = - 110 9.(- 3) = -27 150.(- 4) = - 600 *HS: 15.0 = 0 (-15 ).0 = 0 a.0 = 0 *Ba HS lên bảng làm, HS khác làm tại chỗ: -68.8 < 0 (-7).2 < 0 15.(- 8) <0 Hoạt động 4: Luyện tập 10’ GV đưa đề bài Ví dụ – SGK lên bảng phụ, HS đọc đề bài và tóm tắt ?Làm 1SP đúng quy cách được thưởng 20000đ có nghĩa như thế nào ? Làm 1SP sai quy cách thì bị trừ 10000đ thì có nghĩa như thế nào ? Muốn tính trả lời ta phải làm phép toán gì ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày *Bài tập củng cố: Các câu sau đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại: a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ với nhau rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn b) Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm. c) a. (- 5) 0 d) x + x + x +x = 4 + x e) (-5).4 < (-5).0 HS đọc đề bài và tóm tắt -Một SP đúng quy cách thưởng 20000đ -Một SP sai quy cách bi trừ 10000đ Một tháng làm 40 SP đúng quy cách và 10 SP sai quy cách Tính lương tháng ? *HS nêu cách tính: Lương = Tổng tiền được –Tiền bị trừ Một HS lên bảng trình bày như trong SGK IV. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học thuộc quy tắc và so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập: 76; 77 SGK.89; 113 ;…;116 SBT.68

File đính kèm:

  • doctiet 60 moi.doc