I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
* Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; Rèn tính cẩn thận tính toán chính xác.
* Thái đô: Rèn tính cẩn thận tính toán chính xác
* Trọng tâm: HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
II. Chuẩn bị của GV avf HS:
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 62: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 7/1/2013
Ngày dạy: 10/1/2013
Tiết 62 Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
* Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; Rèn tính cẩn thận tính toán chính xác.
* Thái đô: Rèn tính cẩn thận tính toán chính xác
* Trọng tâm: HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
II. Chuẩn bị của GV avf HS:
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 SGK.89
HS1 lên bảng trả lời và chữa bài tập:
Chiều dài của Vải mỗi ngày tăng là:
a) 150. 3 = 750 (dm)
b) 250. (- 2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
*HS khác nhận xét bài làm của bạn
5’
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
GV cho HS làm bài tập ?1 – SGK.89
? Tích của hai số nguyên dương là một số như thế nào ?
HS: làm ?1
a) 12.3 = 26
b) 5.120 = 600
HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
10’
Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm
GV; Cho HS làm ?2 – SGK
GV viết lên bảng phụ:
3. (-4) = ?
2.(-4) = ?
1.(-4) = ?
0. (-4) = ?
(-1) .(-4) =?
(-2) .(-4) = ?
Cho HS làm 4 phép tính đầu, nhận xét các kết quả rồi dự đoán kết quả của hai phép tính cuối
(GV: Trong các tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) các thừa số thứ nhất giảm 1 đơn vị )
GV khẳng định: (-1) .(-4) = 4
(-2) .(-4) = 8 là đúng
HS:
3. (-4) = - 12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = - 4
0. (-4) = 0
HS: Kết quả phép tính sau hơn kết quả phép tính trước 4 đơn vị
Vậy:
(-1) .(-4) = 4
(-2) .(-4) = 8
8
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
*Ví dụ: Tính
a) (- 4) .(- 25) = ?
b) (- 12) . (- 10) = ?
Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào ?
GV: - Muốn nhân hai số nguyen dương ta làm như thế nào ?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
Từ đó rút ra quy tắc SGK.90
Cho HS làm ?3 Tính:
a) 5. 17
b) (- 15) . (- 6)
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
*HS thực hiện theo sự hướng dãn của GV
a) (- 4) .(- 25) = 4. 25 = 100
b) (- 12) . (- 10) = 12. 10 = 120
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
*HS:
- Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai GTTĐ của chúng.
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
*HS lên bảng làm:
a) 5. 17 = 85
b) (- 15) . (- 6) = 15. 6 = 90
12’
Hoạt động 4: Kết luận
GV cho HS làm bài 78 SGK.91 Tính:
a) (+ 3) .(+9) = ? d) (- 150).(- 4) = ?
b) (- 3) . 7 = ? e) (+ 7) .(- 5) = ?
c) 13. (-5) = ? f) (- 45) . 0 = ?
Hãy rút ra nhận xét:
- Nhân một số nguyên với 0 ?
- Nhân hai só nguyên dương ?
- Nhân hai số nguyên âm ?
*Két luận: SGK.90
GV đưa bảng phụ ghi KL
*GV cho HS làm ?4 SGK.90
GV đưa đề bài trên bảng phụ
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 79 SGK.91: Tính
a) (+ 27) . (+ 5)
b) (- 27) .(+5)
c) (- 27) .(- 5)
d) (+ 5) .(- 27)
Hai HS lên bảng làm bài tập:
a) (+ 3) .(+9) = 27 d (- 150).(- 4) = 600
b) (- 3) . 7 = - 27 e) (+ 7) .(- 5) = -35
c) 13. (-5) = - 45 f) (- 45) . 0 = 0
HS (phát biểu) :..
HS đọc kết luận trong SGK.90
HS làm ?4
a) Tích a.b là 1 số nguyên dương khi b là một số nguyên dương.
b) Tích a.b là 1 số nguyên âm khi b là một số nguyên âm.
*HS hoạt động nhóm làm bài 79 SGK.91
a) (+ 27) . (+ 5) = 135
b) (- 27) .(+5) = - 135
c) (- 27) .(- 5) = 135
d) (+ 5) .(- 27) = - 135
HS nhận xét chéo giữa các nhóm
- HS nhắc lại phần Chú ý SGK.90
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên, Chú ý
- Làm bài tập 80; 81; 82; 83 SGK.91- 82
Bài tập: 120 – 125 SBT.69,70
File đính kèm:
- tiet 62(Moi).doc