Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

I. Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt các tính chất để thực hiện giải bài tập tính nhanh, tính hợp lí, nhất là khi thực hiện nhân nhiều phân số. Rèn ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng một cách hợp lí các tính chất vào tính nhanh.

*Trọng tâm: Học sinh có kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ, thước.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng Ngày soạn: 13/03/07 Ngày dạy: /03/07 Tiết 86 tính chất cơ bản của Phép nhân phân số I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt các tính chất để thực hiện giải bài tập tính nhanh, tính hợp lí, nhất là khi thực hiện nhân nhiều phân số. Rèn ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng một cách hợp lí các tính chất vào tính nhanh. *Trọng tâm: Học sinh có kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. GV: Trong tập hợp các số nguyên, các tính chát cơ bản của phép nhân được áp dụng trong những bài toán nào? Một HS lên bảng viết dạng tổng quát của các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . *HS: Tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong các dạng toán: - Nhân nhiều số nguyên - Tính nhanh, tính hợp lí. 10’ Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài 76c(SGK.38) Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí: Bài 77(SGK.39) Tính giá trị biểu thức sau: GV nhận xét và cho điểm bài làm của HS *GV: Ngoài cách giải trên em nào còn cách giải nào khác không? *GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em cần đọc kĩ yêu cầu của bài toán rồi tím cách giải hợp lí nhất. Hai HS lên bảng chữa bài tập: Bài 76: Bài 77: Thay a = vaòi biểu thức A ta được: A = .= *HS: Bài 76 ta có thể thực hiện theo thứ tự các phép tính Bài 77 ta có thể giải bằng cách thay trực tiếp gia trị của a vào và tính. 10’ 7’ 12’ Bài 83(SGK.41) GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt. Lúc 6h50’ bạn Việt đi A – B với V = 15km/h Lúc 7h10 Nam đi từ B-A với V = 12km/h Hai bạn gạp nhau tại C lúc 7h30’ Tính quãng đường AB *GV: - Muốn tính được AB ta phải tính như thế nào? - Muốn tính AC, BC ta tính như thế nào? Bài 81(SGK) GV cho HS đọc đề bài. *GV: Hãy cho biết công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật? GV gọi 2 HS lên bảng tính diện tích và chu vi hình chữ nhật. Bài 79(SGK.41) GV nêu yêu cầu của bài toán, sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 79 *HS: Muốn tính được AB ta phải tính được AC và BC - Muốn tính đợc AC, BC ta cần biết thời gian Việt và Tùng đã đi từ A-C và từ B-C - Thời gian Việt đi từ A – C là: 7h30’ - 6h50’ = 40’ = h Thời gian Nam đia từ B - C là: 7h30’ - 7h10’ = 20’ = h Bài giải: Quãng đờng AC là: 15. = 10 km Quãng đờng BC là: 12. = 4 km Quãng đờng AB là: 10 + 4 = 14 km Bài 81: Hai HS lên bảng thực hiện a) Chu vi hình chữ nhật là: (km) b) Diện tích hình chữ nhật là: . = (km2) Bài 79(SGK) HS hoạt động nhóm làm bài tập Kết quả: tên nhà toán học nớc ta thời trước là: lương thế vinh 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - GV lưu ý HS khi giải bài tập cần đọc kĩ yêu cầu của đề bài và chọn cách giải hợp lí nhất. - Làm bài tập: 78; 80; 82 (SGK.40) Bài 91 – 93 SBT.18

File đính kèm:

  • doctiet 86.doc
Giáo án liên quan