I. Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS đợc củng cố khái niệm số nghịch đảo, cách tìm số nghịch đảo của một phân số và quy tắc chia phân số
* Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép chia phân số
* Thái độ: Rèn ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng một cách hợp lí các tính chất vào tính nhanh.
* Trọng tâm: HS đựơc rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 90: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn:17/03/13
Ngày dạy: 25/03/2013
Tiết 90 Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS đợc củng cố khái niệm số nghịch đảo, cách tìm số nghịch đảo của một phân số và quy tắc chia phân số
* Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép chia phân số
* Thái độ: Rèn ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng một cách hợp lí các tính chất vào tính nhanh.
* Trọng tâm: HS đựơc rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10’
*GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập:
Bài 86: Tìm x biết:
a)
b)
Bài 88 (Sgk):
GV gợi ý:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải tìm cái gì trước?
- Muốn tìm chiều rộng ta làm như thế nào?
- Tính chu vi bằng công thức nào?
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm
HS1: Phát biểu quy tắc và viết dạng tổng quát:
HS2: Chữa bài tập
a) 1 b)
HS khác nhận xét
11’
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 87: a) Tính giá trị mỗi biểu thức:
Sau khi HS làm xong Bài 87, GV hỏi thêm b, c
b) So sánh các số chia với 1
đ So sánh kết quả với số bị chia
Từ đó rút ra kết luận gì khi thực hiện phép chia 1 số cho 1 số bằng 1; số nhỏ hơn 1; số lớn hơn 1.
Bài 90 (Sgk - T43): Tìm x
- GV gọi 3 HS lên 1 lượt từ HS yếu, TB, Khá (mỗi HS làm 1 phần), yêu cầu HS còn lại làm vào vở.
Trong khi HS làm trên bảng, GV có thể hỏi lớp gợi ý:
- Muốn tìm 1 số hạng trong tích ta làm như thế nào? (phần a)
- Muốn tìm 1 số hạng trong tổng ta làm như thế nào (phần g)
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào (phần d)
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? (phần e)
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? (phần c)
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? (phần b)
- GV theo dõi HS làm dưới lớp và hướng dẫn sửa sai kịp thời.
Bài 93 (Sgk - T44)
GV đưa đề bài lên bảng phụ
- GV hỏi:
+ Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?
+ Toán chuyển động có những đại lượng nào?
+ 3 Đại lượng này liên quan với nhau bởi công thức nào?
+ Muốn tính thời gian (t) Minh đi từ trường về nhà ta phải tìm gì trước?
+ Ta tính S bằng cách nào?
HS2: Chữa Bài 87: a)
HS trả lời miệng, GV ghi:
1 = 1;
HS:
HS: Kết luận
- Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính nó.
- Nếu chia 1 phân số cho 1 số < 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia.
Hai HS lên bảng làm
a) b)
c) g)
HS đọc to đề bài
HS: Dạng toán chuyển động
HS: Có 3 đại lượng là: Quãng đường: S(km); Vận tốc: V (Km/h); Thời gian: t (h)
HS: S = V . t
HS1: Lên giải bài tập:
Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là:
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
(giờ)
HS nhận xét, đánh giá
* HS hoạt động nhóm
Nhóm 1,2 làm phần a:
a)
Nhóm 3,4 làm phần b:
b) =
Các nhóm 1,2 và 3,4 nhận xét chéo bài
12’
12’
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lý thuyết về số nghịch đảo, quy tắc chia phân số
- Bài tập về nhà: 89, 90 (Sgk - T43,44) Bài 98 đ 105 (SBT - T20)
- Đọc trước bài: Hỗn số, số thập - phần trăm.
File đính kèm:
- tiet 90(Moi).doc