Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 97: Luyện tập

I- MỤC TIÊU:

* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

* Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

* Thái độ: Rèn tính suy luận chặt chẽ, tính toán logic trong bài tập và trong thực tế.

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ

- HS: Học và làm bài tập ở nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 97: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 31/3/2013 Ngày dạy: 9/4/2013 Tiết 97 Luyện tập I- Mục tiêu: * Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. * Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. * Thái độ: Rèn tính suy luận chặt chẽ, tính toán logic trong bài tập và trong thực tế. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Học và làm bài tập ở nhà III. tiến trình bài dạy TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 8’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Chữa bài 120 SBT.23 Tìm: a) của 40 b) của 48 000đồng c) 4 của kg Một HS lên bảng thực hiện, HS khác làm tại chỗ. a) của 40 là 40. =16 b) của 48 000đồng là 48000. =40000 c) 4 của kg là .4 = kg 5’ 6’ 8’ 10’ Hoạt động 2: luyện tập Bài tập 1: Tìm a) - của 4 b) 35% của 60 Bài tập 2: (Bài 124 SBT.23) Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu? Bài tập 3: (Bài 126 SBT.24) Trên một đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% só táo. Sau đó, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trê đĩa còn mấy quả táo? *GV: Muốn biết được trên đĩa còn bao nhiêu táo ta làm như thế nào? Bài tập 4: Trong đợt tổng kết cuối năm học. Trong 30 bạn học sinh của lớp 6A thì số học sinh TB chiếm 3/5 tổng số, số học sinh khá bằng 5/9 số học sinh TB. Tính số học sinh giỏi *GV hướng dẫn: - Tính số HS TB ta làm như thế nào? - Từ đó ta tính só HS Khá ? HS Giỏi ? Một HS lên bảng trình bày, HS khác làm tại chỗ. quả cam nặng 300. = 225 g *Một HS lên bảng làm, HS khác làm độc lập tại chỗ: - Số táo bạn Hạnh đã ăn là: 24.25% = 6 (quả) - Sô táo còn lại trên đĩa là: 24 - 6 = 18 (quả) - Sô táo bạn Hoàng đã ăn là: 18. = 8 (quả) - Vậy số táo còn lại trên đĩa là: 18 - 8 = 10 quả. Số học sinh TB của lớp 6A ( hs) Số học sinh khá là ( hs) Vậy số học sinh giỏi của lớp là 30 - ( 18 + 10) = 2 ( học sinh) 6’ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập: Chọn đáp án đúng trong các câu trả lời sau: a) của 45 là: A. 36 B. 40 C. 45 b) giờ là: A. 30 phút B. 35 phút C. 40 phút c) phần của tấm vải dài 24 mét là: A. 8m B. 9 m C. 10 m d) 25% của đĩa kẹo có 24 chiếc kẹo là: A. 4 chiếc B. 6 chiếc C. 8 chiếc *GV cho HS làm bài độc lập sau đó cho giơ tay biểu quyết các câu đúng sai. *HS làm bài độc lập tại chỗ Đáp án: a) A b) 35 c) B d) B 1’ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài - BTVN: 125 (Sgk); 126, 127 (SBT - T24) - Đọc trước bài tiết 15: Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

File đính kèm:

  • doctiet 97(Moi) .doc
Giáo án liên quan