Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến tiết 83

I) MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh được:

1. Kiến thức:

- Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng:

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ,.

- Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .

3. Thái độ:

- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

II) CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu

- HS : Bảng nhóm, vở nháp.

III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

doc257 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến tiết 83, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /08/2012 Tiết 1: Đ 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp i) Mục tiêu : Qua bài này học sinh được: 1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ,. - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi đề bài, phấn màu - HS : Bảng nhóm, vở nháp. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) B/ Bài mới: hoạt động của gv- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học GV: Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết khi học môn toán 6. - Yêu cầu về sách vở HS : Nghe GV: Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp" HS : Lấy sách, vở, bút ghi bài Hoạt động 2: 1. Các ví dụ GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn HS: Nghe GV: Yêu cầu HS tìm các đồ vật trong lớp học để lấy ví dụ về tập hợp. HS: Trả lời GV: Lấy tiếp hai ví dụ trong SGK. (?) Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp HS: Lấy ví dụ - Tập hợp HS lớp 6A - Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chứ cái a, b, c. Hoạt động 3: 2. Cách viết. Các kí hiệu GV:- Giới thiệu cách đặt tên tập hợp bằng những chữ cái in hoa - Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Giới thiệu phần tử của tập hợp - Giới thiệu kí hiệu ; và cách đọc, yêu cầu HS đọc. HS: Đọc các kí hiệu GV: Treo bảng phụ Bài tập: Hãy điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống (GV treo bảng phụ) 3 A ; 5 A ; A HS: Làm bài tập trên bảng phụ GV: Giới thiệu tập hợp B gồm các chữ cái a; b; c. (?) Y/c HS tìm các phần tử của tập hợp B HS: Các phần tử của tập hợp B là a; b; c GV: Yêu cầu HS làm bài tập HS: Làm bài GV: Giới thiệu chú ý GV: Để phân biệt giữa hai phần tử trong hai tập hợp số và chữ cái có gì khác nhau? HS: Hai cách: C1: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A = {0; 1; 2; 3} C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử đó GV: Chỉ ra cách viết khác của tập hợp dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A đó là x N và x < 4 A = {x N / x < 4} (?) Vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta có thể viết theo những cách nào? HS: Trả lời GV: Đó cũng chính là 2 cách để viết một tập hợp GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp ở hình 2 - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; … Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A + Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A Bài tập: 2 3 A ; 5 A ; A - Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = {a, b, c} hay B = {b, a, c} Bài tập: Điền các số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống: b a B ; 0 B ; B * Chú ý: (SGK) - Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín (H2-SGK), trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Hoạt động 4: Luyện tập GV: Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn); 1 nhóm làm ?1; 1 nhóm làm bài tập 1 (SGK) HS: Hoạt động nhóm Nhóm 1: Làm ?1 Nhóm2: làm Bài tập 1 (SGK) GV: Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2 HS: Làm GV: Lưu ý vì mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2 (?) Yêu cầu HS sử dụng cách minh hoạ hai tập hợp ở bài tập 1 và 2 bằng vòng tròn kín ?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc D = {x N / x < 7} 2 D ; 10 D Bài tập 1 (SGK) C1: A = {9; 10; 11; 12; 13} C2: A = {x N/ 8 < x < 14} 12 A ; 16 A ?2: {N, H, A, T, R, G} Bài tập2(SGK): B = {T, O, A, N, H, C} C/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp BTVN: 3; 4; 5 SGK 1; 2; 3; 4 SBT - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên Ngày dạy: /08/2012 Tiết 2: Đ 2. Tập hợp các số tự nhiên i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 3 (SGK) HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách: + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N* GV: ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 …là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N - Y/c HS làm bài tập HS: Lên bảng GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N - Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 HS: Lên bảng GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2 (?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5 HS: Biểu diễn điểm 4, 5 GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0 GV nêu kí hiệu (?) Hãy viết tập N* theo hai cách. HS: Viết GV: Y/c HS làm: Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 5 N* 5 N 0 N*  0 N HS: Lên bảng * Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 2 N N * Các số 0,1,2,3,…là các phần tử của N * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= {1; 2; 3; 4; 5; …} N*= {x N / x 0} Bài tập: 5 N* 5 N 0 N*  0 N Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số. (?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào? HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 GV: Giới thiệu kí hiệu ; (?) Yêu cầu HS đọc a 3 b 5 HS: Đọc GV: Cho HS làm bài tập (?) Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK HS: Đọc GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9 Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7 HS: Số liền sau của 9 là 10 Số liền trước của 9 là 8 7 và 8 (hoặc 6 và 7) là hai số tự nhiên liên tiếp GV: Yêu cầu HS làm ? HS: Làm GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử (?) Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK HS: đọc Trái 3 phải * Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Bài tập: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: > < < 3 9 15 7 * Viết a b chỉ a < b hoặc a = b Viết b a chỉ b > a hoặc b = a Bài tập: Viết tập hợp A = {x N / 5 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử Giải: A = { 5; 6; 7; 8} ? 28 , 29 , 30 99 , 100, 101 + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất + Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố GV: Y/c HS làm BT 7 - Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c - Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời GV:Yêu cầu HS đọc đề bài (?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách HS: Đọc đề bài, 2HS lên bảng làm GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 7-SGK a) A = {x N / 12 < x < 16} A = { 13; 14; 15 } b) B = { x N* / x < 5} B = { 1; 2; 3; 4 } c) C = {x N / 13 x 15} C = { 13; 14 ; 15 } Bài tập 8-SGK C1: A = { x N / x 5} C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} C/ Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK. - BTVN: 9, 10 - SGK; 7, 8, 9, 10- SBT - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên Ngày dạy: /08/2012 Tiết 3: Đ3. ghi số tự nhiên i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng: - Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30. 3. Thái độ: - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm. - Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ HS1: + Viết tập N và N* + Chữa bài tập 7 (SGK) (?) Hãy viết tập A các số tự nhiên thuộc N mà không thuộc N* HS2: + Viết các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách bằng hai cách: + Biểu diễn trên tia số sau đoa đọc các điểm bên trái điểm 3 B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số và chữ số GV: Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên HS: Cho ví dụ GV: Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, …, 9) để ghi số tự nhiên (?) Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không? HS: Có. Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số. GV: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số - Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đó có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415 GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 5415 (?) Hãy tìm số trục, chữ số hàng chục của số 5415? HS: 54 trăm; 4 là chữ số hàng trăm 541 chục; 1 là chữ số hàng chục GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 11 SGK, yêu cầu HS lên bảng làm. HS: Lên bảng làm GV: Nêu chú ý HS: Đọc lại chú ý + Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên. + Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số. + Ví dụ: 7 là số có một chữ số 53 là số có hai chữ số 321 là số có ba chữ số 5415 là số có bốn chữ số Bài tập 15(SGK) a) 1357 b) Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 14 23 4 3 142 230 2 0 * Chú ý: (SGK) Hoạt động 2: Hệ thập phân GV: Giới thiệu hệ thập phân. (?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số 2đó có khác nhau không? HS: Có GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó. - Viết số 235 rồi viết giá trị số đó dưới dạng tổng các hàng đơn vị. (?) Tương tự hãy viết số 222 ; ; HS: Lên bảng viết GV: Yêu cầu HS làm ? SGK HS: Đọc và trả lời + Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5 222 = 200 + 20 + 2 = 10.a + b = 100.a + 10.b + c ?: + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999 + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ. HS: Đọc GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. (?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt đồng hồ có gì đặc biệt? HS: Mỗi số có từ 2 kí hiệu trở lên có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó. GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập phân và số La Mã? HS:+ Hệ thập phân chữ số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau thì có giá trị khác nhau + Số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. GV: Y/c HS làm bài tập + Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 + Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và các chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI VII VIII XI X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: . Một chữ số X được các số LM từ 11- 20 . Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30 Bài tập: a) Hãy đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII , XXIX 14 27 29 b) Viết các số sau : 26; 28; 30 dưới dạng số La Mã 26: XXVI 28: XXVIII 30: XXX Hoạt động 5: Luyện tập củng cố - Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trả lời GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 12-SGK A = {2; 0} Bài tập13-SGK 1000 1023 Hoạt động 6: Tìm hiểu "Có thể em chưa biết" GV: Yêu cầu HS đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK) HS: đọc C/ Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lý thuyết theo SGK. - BTVN: 14, 15 - SGK; 21, 22, 23, 24, 25 - SBT - Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Ngày dạy: /0 /2012 Tiết 4: Đ4. số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp, biết kiểm tra và sử dụng đúng kí hiệu và . 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác, chính xác, yêu toán học. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập lại về tập hợp. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 14 (SGK) HS2: Chữa bài tập 21 (SBT) B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp GV: Nêu ví dụ trong SGK (?) Nêu các phần tử của A, B, C, N HS: Trả lời GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 HS: làm bài GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn - Đại diện nhóm lên bảng làm HS: Làm bài Cho các tập hợp: A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; …; 100} N = {0; 1; 2; 3; …} Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số phần tử ?1: + Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + Tập hợp H có 11 phần tử ?2: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng - Tập hợp rỗng được kí hiệu là Bài tập 17(SGK): A = {x N / x 20} , A có 21 phần tử B =, B không có phần tử nào Hoạt động 2: Tập hợp con GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK (?) Viết các tập hợp E và F HS: Lên bảng viết GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không? HS: Có GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F (?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B khi nào? HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B GV: Nêu kí hiệu GV: Cho HS làm BT củng cố / bảng phụ Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c} a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M - Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS:Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trả lời GV: Lưu ý phải viết {a} M chứ không được viết a M . Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí hiệu là quan hệ giữa một tập hợp với một tập hợp. GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Làm ?3 GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau E = {x, y} F = {x, y, c, d} Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F *Khái niệm: (SGK) * Kí hiệu: AB hay B A đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A Bài tập: a) {a} ; {b} ; {c} b) {a} M ; {b} M ; {c} M . ?3 M A; M B; A B; BA Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố GV: - Yêu cầu HS đọc, làm vào vở - Gọi 4HS lên bảng làm HS: - Đọc đề, làm bài - 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét GV: Y/c HS thảo luận làm bài tập 18 HS: Thảo luận nhóm trả lời: GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 16-SGK a) x - 8 = 12 x = 12 + 8 = 20 A = {20}, A có 1 phần tử b) x + 7 = 7 x = 7- 7 = 0 B = {0}; B có 1 phần tử c) C = {0; 1; 2; 3; 3; …} C có vô số phần tử d) D = ; D không có phần tử nào Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A có 1 phần tử là 0. C/ Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK. - BTVN: 18, 19, 20 - SGK Ngày dạy: / /2012 Tiết 5: luyện tập i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, quan hệ ; giữa phần tử và tập hợp, quan hệ giữa tập hợp với tập hợp. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp theo kí hiệu, vận dụng kiến thức để làm bài tập 3. Thái độ: - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu - HS : Bảng nhóm. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra - Chữa bài tập Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HS1: Chữa bài tập 19 SGK HS2: Chữa bài tập 20 SGK HS3: Làm bài tập/ bảng phụ GV: Nhận xét và kết luận kiến thức cơ bản của các bài trước Bài tập 19(SGK): A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1; 2; 3; 4} B A Bài tập 20(SGK): A = {15; 24} a) 15 A b) {15} A = c) {15; 24} A Bài tập : Cho tập hợp A = {1; 2; 3} a) Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? 1 A ; {1} A ; 3 A; {2; 3} A b) Cho ví dụ về hai tập hợp A ; B và AB ; B A BL: 1 A Đúng {1} A Sai 3 A Sai {2; 3} A Đúng B/ Luyện tập: Dạng 1: Tính số phần tử của một tập hợp GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 21 SGK (?) Cho dãy các số 0, 1, 2, 3,…, 10. Vậy có bao nhiêu số, ta tính theo công thức nào ở tiểu học? HS: 10 - 0 + 1 = 11 (số) GV: Vậy ta cũng có thể tính số phần tử của tập hợp trên bằng cách tính số các số HS: Tính số phần tử của M GV: Nêu công thức tổng quát - Yêu cầu HS làm bài 21 GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 (ghi lên bảng) HS: Làm bài GV: Yêu cầu HS làm BT 22 SGK (?) Thế nào là số chẵn, số lẻ? Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm bài 22 theo nhóm, các nhóm trường trình bày HS: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu HS làm BT 23 SGK (?) Hãy tính số các số chẵn trong tập hợp C HS: Trả lời GV: Hướng dẫn HS tìm số các số chẵn ở tiểu học. GV: Giới thiệu: Đó cũng chính là cách tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn và số lẻ - Yêu cầu HS tìm số phần tử của tập hợp D, E của bài 23 HS: Làm bài Bài tập 1: (Bài tập 21-SGK) + Số phần tử của tập hợp: M = {0; 1; 2; 3; …; 10} là 10 - 0 + 1 = 11 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a b có b - a + 1 phần tử + B = {10; 11; 12; …; 99} có 99 - 10 + 1 = 90 (phần tử) Bài tập 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số? Giải: Các số tự nhiên có 4 chữ số gồm: 1000; 1001; 1002; …; 9999 có 9999 - 1000 + 1 = 9000 (số) Bài tập 3: (Bài 22-SGK) - Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2; 4; 6; 8 - Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 - Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) thì hơn kém nhau 2 đơn vị. a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19} c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31} Bài tập 4: (Bài 23-SGK) Tổng quát: + Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b - a) : 2 + 1 phần tử + Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (m - n) : 2 + 1 phần tử a) Số phần tử của tập hợp D là: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 b) Số phần tử của tập hợp E là: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 Dạng 2: Tập con của một tập hợp GV: Yêu cầu HS đọc, hoạt động nhóm theo bàn làm HS: Hoạt động nhóm. đại diện nhóm trình bày GV: Yêu cầu HS lên bảng làm HS: Lên bảng làm bài GV: Y/c HS làm BT / bảng phụ (nếu còn thời gian) Hướng dẫn: Chia các số từ 1 100 thành : Nhóm 1 chữ số 1 9 Nhóm 2 chữ số 10 99 Nhóm 3 chữ số :100 HS: làm bài GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 5: (Bài 24-SGK) A N ; B N ; N* N Bài tập 6: (Bài 25-SGK) A = {In-đo-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia} Bài tập: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các số tự nhiên từ 1 100. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số? Giải: Từ 1 9 có 9 chữ số Từ 10 99 có 99 - 10 + 1 = 90 số Số chữ số từ 1099: 90 x 2=180 chữ số 100 có 3 chữ số Vậy số chữ số mà bạn Tâm phải đánh là: 9 + 180 + 3 = 192 (chữ số) C/ Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 37, 38, 40 - SBT - Nghiên cứu trước bài: Phép cộng và phép nhân Ngày dạy: /0 /2012 Tiết 6: Đ5. phép cộng và phép nhân i) Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán - Rèn luyện kĩ năng tính toán 3. Thái độ: - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm. II) Chuẩn bị: - gv: Bảng phụ ghi các t/c , phấn màu - HS : Ôn tập lại t/c của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. iii) tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ HS1: Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 HS2: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số? B/ Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên GV: Yêu cầu HS lên bảng giải HS: Lên bảng làm GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân HS: Nghe, ghi bài GV: Giới thiệu các trường hợp không viết dấu nhân giữa các thừa số . HS: Nghe, ghi bài GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Trả lời ?2: GV: Cho HS làm BT củng cố (?) Có mấy thừa số trong tích? Tích của chúng bằng bao nhiêu? HS: Dựa vào kết quả ?2b làm Bài toán: Hãy tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 25m. Giải: Chu vi của sân hình chữ nhật đó là: (32 + 25) x 2 = 114(m) * Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (số hạng) = (tổng) *Phép nhân: a . b = d (thừa số) . (thừa số) = (tích) + Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2: a) Tích của một số tự nhiên với số 0 thì bằng 0. b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. Bài tập 30a (SGK) a) (x - 34).15 = 0 x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV: Yêu cầu HS1 nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên. HS1: Nhắc lại GV: Yêu cầu HS2 nhắc lại tính chất của phép nhân hai số tự nhiên HS2: Nhắc lại GV: Treo bảng phụ ghi t/c SGK. (?) Yêu cầu HS nhắc lại t/c của phép cộng HS: Nhắc lại GV: Yêu cầu HS làm (?) Trong bài toán trên em đã sử dụng những t/c nào? HS: Trả lời, làm bài GV: Yêu cầu HS làm ?3b (?) Chỉ ra đã sử dụng những t/c nào để làm bài toán? HS: Trả lời, làm bài GV: Yêu cầu HS làm ?3c (?) Em đã sử dụng t/c nào làm ?3c ? HS: Trả lời, làm bài Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a+b = b+ a a.b = b.a Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c) Cộng với số 0 a+0 =0+a = a Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a PP của phép nhân đ/v phép cộng a(b+c) = ac ac ?3 a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 c) 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 87 . 100 = 8700 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố GV: Yêu cầu HS đọc đề * Lưu ý HS: Quãng đường trên là quãng đường bộ HS: Đọc đề, làm bài GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời HS: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS nhận xét GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài tập 26(SGK) Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bá

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 ca nam(2).doc
Giáo án liên quan