Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 20 - Bài 4: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

I. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

Hiểu được bản chất của dấu hiệu

Làm được các bài toán chia hết cho 2 và 5

1.2. Kĩ năng

HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.

1.3. Thái độ

Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Chuẩn bị

- GV: Phần màu, bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.

3. Phương pháp

Hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề

4. Tiến trình

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 20 - Bài 4: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/10/2008 Tiết 20 Ngày dạy:8/10/2008 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1. Mục Tiêu 1.1. Kiến thức HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. Hiểu được bản chất của dấu hiệu Làm được các bài tốn chia hết cho 2 và 5 1.2. Kĩ năng HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. 1.3. Thái độ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Chuẩn bị GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. 3. Phương pháp Hoạt động nhĩm, phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình 4.1. Ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ GV nêu câu hỏi: Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu tính chất 1 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất 2? Gọi HS lên bảng làm: HS phát biểu tính chất 1. am và bm Þ (a+b) m HS phát biểu tính chất 2. 4.3. Bài mới III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (5 phút) 102 ? 105 ? vì sao? 90 = 9 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? à nhận xét? Tím một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0. 902; 905 12402; 12405 HS tìm ví dụ 1. Nhận xét mở đầu: Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút) Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. (Học SGK) ?1 Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2. 328, 435, 240, 137 Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào? x có thể bằng chữ số nào khác? Vì sao? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? à Kết luận 1 Nếu thay x bằng chữ số nào thì n không chi hết cho 2? Þ Kết luận. Một số như thế nào thì không chia hết cho 2? à Dấu hiệu chia hết cho 2 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x 4002 302 Thay x = 4 x có thể bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là các chữ số lẻ. Số chia hết cho 2 là: 328, 240. Số không chia hết cho 2 là: 435; 137. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10 phút) Xét số n = Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? + Số như thế nào thì chia hết cho 5 à Kết luận 1 Nếu thay x bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? Kết luận 2Þ Dấu hiệu chia hết cho 5 Gọi HS đứng dậy đọc dấu hiệu chia hết cho 2. Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 (Học SGK) ?2 Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5. 370 hoặc 375. 4.4. Củng cố + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. + n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2 + n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5 + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (234) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? (1345) Số nào chia hết cho cả 2 và 5? (4620). Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? (2141). Bài 93: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 không? a. (420 – 136) 2 b. (625 – 450) 5 c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 d. (1.2.3.4.5.6 – 35) 5 4.5. Hướng dẫn về nhà + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 94, 95 tr.38 (SGK 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 20.doc