Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I - Mục tiêu

1- Kiến thức : HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó.

2 - Kĩ năng :

ã HS biết vận dụng các dấu hiệu đó để nhanh chóng nhận ra 1 tổng ( hiệu ) có hay không chia hết cho 3, cho 9.

ã Rèn tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II - Chuẩn bị :

ã HS : Sách giáo khoa và SBT

ã GV : SGK, SBT, Bảng ghi bài tập.

III - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

II - Hoạt động dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 22 : dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I - Mục tiêu 1- Kiến thức : HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó. 2 - Kĩ năng : HS biết vận dụng các dấu hiệu đó để nhanh chóng nhận ra 1 tổng ( hiệu ) có hay không chia hết cho 3, cho 9. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II - Chuẩn bị : HS : Sách giáo khoa và SBT GV : SGK, SBT, Bảng ghi bài tập. III - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề II - Hoạt động dạy học ổn định lớp : Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS 1 : xét 2 số a = 2124 ; b = 2124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho số 9, số nào không chia hết cho 9 KQ : a ∶ 9 ; b 9 Bài mới Đặt vấn đê : Ta thấy 2 số đều có tận cùng là 124 nhưng a ∶ 9 còn b 9, dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào ? HĐ 1 : Nhận xét mở đầu ( 5 phút ) HS nghĩ lấy 1 số bất kì, rồi trừ đi tổng các chữ số của nó. Xét xem hiệu có chia hết cho 9 không ? GV Hướng dẫn HS thực hiện HS lấy số thực hiện theo hướng dẫn VD : 378 = 3(99 + 1) + 7( 9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 = ( 3 + 7 + 8 ) + ( 3. 99 + 7. 9 ) = ( 3 + 7 + 8 ) + số ∶ 9 HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9 ( 15 phút ) Dựa vào nhận xét trên hãy xét số 378 có ∶ 9 không ? Những số như thế nào thì ∶ 9 Tương tự hãy xét số 253 có ∶ 9 không ? Những số như thế nào chia hết cho 9 Dựa vào dấu hiệu ∶ 9 hãy làm ?1 HS thực hiện HS đưa ra KL Thực hiện Đưa ra KL 2 HS cùng thực hiện ?1 a) Xét số 378 Ta có 378 = ( 3 + 7 + 8 ) + số ∶ 9 Vì 18 ∶ 9 => 378 ∶ 9 Kết luận 1 ( SGK ) b) Xét số 253 ta có 253 = ( 2 + 5 + 3 ) + số ∶ 9 = 10 + số ∶ 9 Vì 10 9 nên => 253 9 Kết luận 2 ( SGK ) c) Dấu hiệu ∶ 9 ( SGK ) ?1 621 ∶ 9 6345 ∶ 9 1205 9 1327 9 HĐ 3 ; Dấu hiệu chia hết cho 3 ( 10 phút ) Dựa vào nhận xét trên hãy xét xem số 2031 có ∶ 3 không ? Những số như thế nào thì ∶ 3 ? Xét số 3415 có ∶ 3 ? Những số ntn ∶ 3 ? => Đưa ra dấu hiệu ∶ 3 Thực hiện KL 1 HS thực hiện KL 2 HS nhận xét và đưa ra dấu hiệu a) Xét số 2031 ta có : 2031 = ( 2 + 0 + 3 + 1) + số ∶ 3 = 6 + số ∶ 3 Vì 6 ∶ 3 => 2031 ∶ 3 Kết luận 1 ( SGK ) b) Xét số 3415 ta có : 3415 = ( 3 + 4 + 1 + 5 ) + số ∶ 3 = 13 + số ∶ 3 Vì 13 3 => số 3415 3 Kết luận 2 ( SGK ) c) Dấu hiệu chia hết cho 3 HĐ 4 : Củng cố ( 7 phút ) Điền chữ số vào dấu * để được số ∶ 3 Về nhà : Học thuộc dấu hiệu xem lại các VD đã làm BVN : 102 ->107(SGK) HS thực hiện tại chỗ Để ∶ 3 thì * ẻ { 2; 5; 8 }

File đính kèm:

  • docTiet 22 - Dau hieu chia het cho 3, cho 9.doc