Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 58 đến tiết 102

I.Mục tiêu

1. Kiến thức.

- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức :

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a.

- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

2. Kĩ năng.

- Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyện vế để giải bài tập

3.Thái độ.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II.Chuẩn bị.

GV:Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.

HS:Xem trước nội dung bài mới.

III. Phương pháp.

- Vấn đáp, học tập nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy.

 

doc102 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 58 đến tiết 102, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 58 Bài 8: quy tắc chuyển vế I.Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 2. Kĩ năng. - Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyện vế để giải bài tập 3.Thái độ. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị. GV:Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. HS:Xem trước nội dung bài mới. III. Phương pháp. - Vấn đáp, học tập nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.( 6') - Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Tính:a. (18 + 29) + (158 - 18 - 29) b. ( 13 - 135 + 49 ) - ( 13 + 49 ) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1.(10') Tính chất của đẳng thức. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. HS : Thực hiện . GV : Qua ?1. Hãy điền dấu vào ô trống. Nếu a = b thì a + c b + c Nếu a + c= b + c thì a c Nếu a = b thì b a GV: Nhận xét và đưa ra tính chất của đẳng thức. ? Điều nhận định dưới đây có đúng không ?. Nếu a = b thì a - c = b - c Nếu a - c= b - c thì a = b Nếu - a =- b thì - b = - a. Hoạt động 2.( 6') Ví dụ. GV: Yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất trên để giải : Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh khác nhận xét. - Gv nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. - Yêu cầu một học sinh lên bảng làm. Hoạt động 3.(12') Quy tắc chuyển vế : GV: Chỉ vào các phép bién đổi trên: x + 4 = -2 x = -2 – 4 x = -6 x – 2 = -3 x = -3 + 2 x = 1 ? Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? Hs: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. GV:Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta làm thế nào? GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc : - Yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. GV:Cùng học sinh nhận xét. Chúng minh rằng : (a - b) + b = a. x +b = a thì x = a -b. Từ đó có nhận xét gì ?. Gv: Đưa ra nhận xét. 1. Tính chất của đẳng thức. ?1 *Tính chất Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c= b + c thì a = c Nếu a = b thì b = a. 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3. Giải :x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = 1. ?2. Tìm số nguyên x, biết : x + 4 = -2. Giải : x + 4 = -2 x + 4 - 4 = -2 - 4 x = - 2 - 4 x = - 6. 3. Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ – ” đổi thành “ + ” và dấu “ + ” thành dấu “ – ”. Ví dụ :SGK/86 ?3. Tìm số nguyên x, biết x + 8 = (-5)+ 4. x + 8 = (-5) + 4. x + 8 = (-1) x = (-1) + (-8) x = -9 * Nhận xét. (a - b) + b = a + ( -b + b) = a. x + b = a thì x = a - b. Phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán cộng. 4. Củng cố.(10') - Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của đẳng thức . - Nhắc lại quy tắc chuyển vế. - Yêu cầu học sinh làm bài 61 SGK/87. Hai học sinh lên bảng làm , học sinh khác nhận xét và bổ sung, Bài 61 tr.87 SGK a) x = - 8 b) x = -3 - Yêu cầu học sinh làm bài 62 sgk /87 a. = 2 a = 2 hoặc a = - 2 vì và b. a + 2 = 0 a = - 2 5. Hướng dẫn về nhà.( 1') - Học thuộc các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế . - Xem lại các ví dụ và các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 63,64,65 ,66 SGK/87 V. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 59 luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức. - Củng cố cho học sinh qui tắc chuyển vế cũng như qui tắc bỏ dấu ngoặc. tính chất của đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. 2. Kĩ năng. - Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện quy tắc chuyển vế để tính nhanh , tính hợp lý. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 3.Thái độ. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị. GV:Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập . HS :Ôn tập các quy tắc và các tính chất. III. Phương pháp. - Vấn đáp , học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(6') HS1:Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 63: ĐS: x = 6 HS2:Nêu các tính chất của đẳng thức. Làm bài tập 64. SGK Đs: a. x = 5 - a b . x = a - 2 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động:(35'). Luyện tập Bài tập 66:Tìm số nguyên x , biết : 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) GV: Gợi ý: - Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính. - áp dụng qui tắc chuyển vế - Yêu cầu một học sinh lên bảng làm - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bài tập 67 :Tính. GV: Gợi ý: Aựp dụng qui tắc cộng hai số nguyên - Yêu cầu 5 học sinh lên bảng thức hiện GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét. Bài tập 68 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? Bài tập 69: Gv: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo và nhận xét chéo lẫn nhau. Bài tập70:Tính các tổng sau một cách hợp lý. a.3784 + 23 – 3785 – 15 b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 - áp dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất kết hợp của số nguyên. - Yêu cầu hai học sinh lên bảng tính - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Luyện tập Baứi taọp 66 / 87 : Tỡm soỏ nguyeõn x , bieỏt : 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = 9 – 20 x = - 11 Baứi taọp 67 / 87 : a) (-37) + (-112) = - 149 b) (-42) + 52 = 10 c) 13 – 31 = - 18 d) 14 – 24 – 12 = 14 – 36 = - 22 e) (-25) + 30 – 15 = 30 – 40 = - 10 Baứi taọp 68 / 87 : Hieọu soỏ baứn thaộng – thua naờm ngoaựi : 27 – 48 = - 21 Hieọu soỏ baứn thaộng – thua naờm nay : 39 – 34 = 15 Baứi taọp 69 / 87 : Thaứnh phoỏ Nhieọt ủoọ Cao nhaỏt Nhieọt ủoọ Thaỏp nhaỏt Cheõnh leọch Nhieọt ủoọ Haứ Noọi 25oC 16oC 9oC Baộc Kinh -1oC -7oC 6oC Maựt-cụ-va -2oC -16oC 14oC Pa-ri 12oC 2oC 10oC Toõ-ky-oõ 8oC -4oC 12oC Toõ-roõn-toõ 2oC -5oC 7oC Niu-yoựoc 12oC -1oC 13oC Baứi taọp 70 / 87: a.3784 + 23 – 3785 – 15 = (23 –15) + (3784 – 3785) = 8 + (-1) = 7 b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 4. Củng cố:( 3') - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế . - Hướng dẫn học sinh bài 72 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà.( 1') - Học thuộc quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế . - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Làm bài 71, 72 sgk. bài 95, 96, 97 98 sbt/65-66 V. Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 60 Bài 10:nhân hai số nguyên khác dấu I.Mục tiêu 1. Kiến thức. - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kĩ năng. - Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài tập. 3.Thái độ. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị. GV:Bảng phụ ghi nội dung quy tắc và một số bài tập. HS :Ôn tập cách nhân hai số tự nhiên. III. Phương pháp. - Vấn đáp , học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(5') Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.(10') Nhận xét mở dầu. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. HS:(-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 GV: Nhận xét và yêu cầu làm ?2. GV: Nhận xét. Nêu vấn đề: “ Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (-1235) = ?. HS : Ta có : 1001 . (-1235) = (-1235) +(-1235) +(-1235) +…..+(-1235) . Rõ ràng với cách thực hiên như trên là mất rất nhiều thời gian và còn hay bị nhầm nữa. Vậy có cách nào để thực hiện phép tính trên một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Viết nội dung lên bảng phụ Quan sát ví dụ sau và so sánh cách làm. Cách 1 Cách 2 (-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 (-3) .4 =- ( . ) = - ( 3 . 4 ) = -12 (- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +(-3) = -15 (- 3).5= - ( . ) = -( 3 . 5) = -15 HS: Cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn. GV:Yêu cầu học sinh làm ?3. Hoạt động 2.(17').Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . GV : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?. GV: Tính: 1001 . (-1235) = ?. GV: Với a là số nguyên. Tính: a . 0 = ?. HS: a . 0 = 0. GV: Nhận xét và đưa ra chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (SGK- 89). GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. Tính : a, 5 . (- 14) = ?. b, (-25) .12 =?. - Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm . - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. 1. Nhận xét mở dầu. ?1 Hoàn thành phép tính sau : (-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 ?2 (- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +(-3) = -15 (- 6) . 2 = (- 6) + (- 6) = -12 ?3.Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một nguyên dương. Dấu của tích hai số nguyên đó là dấu “ - ” 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả tìm được. * Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. a . 0 = 0 . ?4. a, 5 . (- 14) =- ( 5 . 14 ) = -70. b, (-25) . 12 = - ( 25 . 12 ) = -300. 4.Củng cố(12') - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Nhấn mạnh và khắc sâu : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm . Bài tập 73 SGK ( Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét và bổ sung) a) (-5) . 6 = -30 b) 9 . (-3) = -27 c) (-10) . 11 = -110 d) 150 . (-4) = - 600 Bài tập 74 SGK( Học sinh trả lời miệng) a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500 Bài tập 76 SGK ( Học sịnh hoạt động nhóm ) x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 5.Hướng dẫn về nhà( 1') - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Xem lại các ví dụ và các bài tập đã chữa. - Làm bài tập:75,77 sgk/89.bài:112-115 SBT/68 - Xem trước bài Nhân hai số nguyên cùng dấu . V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 61 Bài 11:nhân hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , đặc biệt là tích hai số âm. 2. Kĩ năng . - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. 3. Thái độ. - Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. II. Chuẩn bi. GV:Bảng phụ ghi nội dung quy tắc và một số bài tập. HS :Ôn tập nhân hai số ngguyên cùng dấu. III. Phương pháp. - Vấn đáp , học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(6') HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Tính: a. ( - 6).15 b. 25.(-4) HS2: Làm bài 75 SGK/89. ĐS: a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.(4') Nhân hai số nguyên dương. GV : Nhắc lại tích của hai số tự nhiên rồi áp dụng làm ?1. GV: Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài . Hoạt động 2.(12') Nhân hai số nguyên âm GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Treo bảng phụ nội dung của ?2 lên bảng. Quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối. HS: (-1) . (-4 ) = . (-2) . (- 4) = . GV: Nhận xét: ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? HS: Trả lời như quy tắc SGK. GV: Nhận xét và nêu quy tắc. GV: Đưa ví dụ SGK yêu cầu học sinh tính. GV:Tích của hai số nguyên âm là một sốntn? HS.Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. Hoạt động 3.(12') Kết luận. GV: - a. 0 = ?. - Nếu a, b cùng dấu thì a. b = ?. - Nếu a, b khác dấu thì a . b = ?. HS: Trả lời . GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK-trang 91). HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài . GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm, nếu : a, Tích a . b là một số nguyên dương. b, Tích a . b là một số nguyên âm . 1. Nhân hai số nguyên dương ?1. Tính : a, 12 . 3 = 36 ; b, 5 .120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm ?2. 3. (- 4) = -12 2. (- 4) = -8 tăng 4 1. (- 4) = - 4 tăng 4 0. (- 4) = 0 tăng 4 Suy ra : (-1) . (-4 ) = . (-2) . (- 4) = . Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Ví dụ.(-4) .(-25) = Nhận xét :Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. ?3. Tính : a, 5 .17 = 85 b, (-15) . (-6) = . 3.Kết luận. - a. 0 = 0. - Nếu a, b cùng dấu thì a. b = - Nếu a, b khác dấu thì a . b = *Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích. ( + ).( + ) ( + ) ( - ).( + ) ( - ) ( - ). ( - ) ( + ) ?4. Với a >0, nếu: *a.b > 0 thì b là một số nguyên dương. *a.b < 0 thì b là một số nguyên âm. 4.Củng cố (10') - Nhân số nguyên với 0 ? - Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , hai số nguyên khác dấu? - Yêu cầu học sinh làm bài 78,79sgk/91.( Học sinh hoạt động theo nhóm) Bài 78/91 SGK a) 3. 9 = 27 b) (-3) . 7 = -21 c) 13 . (-5) = -65 d) (-150) . (-4) = 600 e) 7 . (-5) = -35 f) (-45) . 0 = 0 Bài 79/91 sgk. 27 . (-5) = -135 (+27) . (+5) = +135 ; (-27) . (+5) = -135 (-27) . (-5) = +135 ; (+5) . (-27) = -135 5.Hướng dẫn về nhà (1') - Yêu cầu học sinh học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - So sánh với quy tắc nhân hai số nguyên khac dấu.nắm vững các phần chú ý sgk - Bài tập về nhà 80 ; 81,82 SGK trang 91, bài:120-122sbt. V. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu 2. Kĩ năng . - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 3. Thái độ. - Học sinh thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) II. Chuẩn bi. GV:Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập. HS :Ôn tập quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , khác dấu. III. Phương pháp. - Vấn đáp ,học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(8') HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Tính: a. ( - 5).(-25) b. ( -36).(-2) HS2: Bài tập 81 / 91 ĐS: Số điểm bạn Sơn bắn được : 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) = 15 + 0 + (-4) = 11 Số điểm bạn Dũng bắn được: 2 . 10 + 1. (-2) + 3 . (-4) = 20 + (-2) + (-12) = 20 + (-14) = 6 Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động:( 32'). Luyện tập. Bài tập 82. GV: Học sinh nhắc lại cách nhận biết dấu của một tích ,từ đó giải được bài tập 82 một cách nhanh chóng mà không cần tính . Hoặc học sinh dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm - Các học sinh khác làm dưới lớp sau đó nhận xét bổ sung. Bài tập 83. - Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm thế nào ? Hs: Thay giá tri đã biết vào biểu thức rồi thực hiện phép tính - Yêu cầu các học sinh khác chú ý và nhận xét. - Yêu cầu một học sinh lên bảng làm. - Hs khác nhận xét và bổ sung. Baứi taọp 84 . - Học sinh làm việc cá nhân sau đó một học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Baứi taọp 85. - Học sinh nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , nhân hai số nguyên khác dấu - Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm . - Học sinh khác nhận xét và bỏ sung. Baứi taọp 86. - Học sinh hoạt động nhóm làm bài 86 - Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ - Các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau. - Gv nhận xét bổ sung. Baứi taọp 87, 88. - Yêu cầu học sinh làm việc các nhân bài 87,88. - Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm . - Học sinh khác nhận xét và bỏ sung. Luyện tập. Bài tập 82. a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) (+19) . (+6) = 114 (-17) . (-10) = 170 Vậy: (+19) . (+6) < (-17) . (-10) Bài tập 83. Thay x = -1 vào biểu thức (x - 2) . (x + 4) (-1 - 2) . (-1 + 4) = (-3) . 3 = -9 Vậy B. -9 Baứi taọp 84. Daỏu cuỷa a Daỏu cuỷa b Daỏu cuỷa a.b Daỏu cuỷa a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Baứi taọp 85. a) (-25) . 8 = - 400 b) 18 . (-15) = - 270 c) (-1500) . (-100) = 150000 d) (-13)2 = 169 Baứi taọp 86. a -15 13 4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a . b -90 -39 28 -36 8 Baứi taọp 87.88 Coứn soỏ -3 ,vỡ (-3)2 = 9 Baứi taọp 88 / 92 : Neỏu x = 0 thỡ (-5) . x = 0 Neỏu x 0 Neỏu x > 0 thỡ (-5) . x < 0 4.Củng cố (4') - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. - Nhắc lại cách nhận biết dấu của tích. - Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi làm bài 89 SGK. 5.Hướng dẫn về nhà (1') - Nắm vững các quy tắc nhân số nguyên. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - làm bài tập:128,129,130,131,132 SBT/70,71. V. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 63 Bài 12:tính chất của phép nhân I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán ,Kết hợp , Nhân với 1 , phân phố của phép nhân đối với phép cộng . 2. Kĩ năng . - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 3. Thái độ. - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính tóan và biến đổi biểu thức. II. Chuẩn bi. GV:Bảng phụ ghi tính chất của phép nhân và các bài tập. HS :Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N. III. Phương pháp. - Vấn đáp , phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(5') - Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , hai số nguyên khác dấu Tính: a. 35.(-7) b. (- 48).(-36) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.(4') Tính chất giao hoán. GV: Yêu cầu một học sinh làm ví dụ : So sánh: 2 . ( -3) với (-3) .2 HS: 2 . ( -3) = (-3) .2 = - 6 GV: Phép nhân của hai số nguyên trên có tính chất gì ?. HS: Có tính chất giao hoán. GV: Nhận xét và khẳng định t/c giao hoán. Hoạt động 2.(13') Tính chất kết hợp. GV:Yêu cầu một học sinh lên bảng làm vídụ So sánh [ 9 . (- 5)] .2 với 9. [(-5) .2] GV: phép nhân trên có tính chất gì?. HS: Có tính chất kết hợp. GV: Nhận xét và khẳng định t/c kết hợp. GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong ( SGK- trang 94). Ví dụ: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 và ?2. - Gv: Đưa ra nhận xét SGK/94 Hoạt động 3.(4') Nhân với số 1. GV : Cũng giống như tính chất phép nhân hai số tự nhiên : a . 1 = 1 . a = a - Yêu cầu học sinh làm ?.3,?4. Hoạt động 4.(8'). Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng GV : Cũng giống tính chất của phép nhân hai số tự nhiên ta cũng có : a . ( b + c) = a .b + a .c GV: a . ( b - c) = ?. HS: a . ( b - c) = a .b – a. c GV: Nhận xét và yêu cầu làm ?.5. Tính bằng hai cách và so sánh kết quả: a, (-8) . ( 5 + 3 ) ; b, ( -3 +3 ) .( -5 ) 1.Tính chất giao hoán. Ví dụ: So sánh: 2 . ( -3) = (-3) .2 = - 6 Vậy: a . b = b . a 2.Tính chất kết hợp. Ví dụ: So sánh: [ 9 . (- 5)] .2 = 9. [(-5) .2] = -90 Vậy: (a . b) .c = a. (b . c) ?.1:Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương. Ví dụ: (-3)4= 81 ?.2: Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm. Ví dụ: (-4)3 = - 64 - Nhận xét : SGK/94 3.Nhân với số 1. a . 1 = 1 . a = a ?.3: a. (-1) = (-1) .a = - a. ?.4:Bạn bình nói đúng : Vì : Ta thấy trong tập hợp số tsố nguyên có hai số nguyên 1 và (-1) khác nhau nhưng : 12 = (-1)2 =1 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Ta có: a . ( b + c) = a .b + a .c *Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ. a . ( b - c) = a .b – a. c ?.5: a, (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = - 64 . (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8).5 + (-8).3 = (-40)+(-24) = -64 b, ( -3 +3 ) .( -5 ) = 0 .( -5 ) = 0 . ( -3 +3 ) .( -5 ) = (-3).(-5) + (-5).3 = 15 +(-15) = 0 4.Củng cố (10') - Phép nhân trong Z có những tính chất gì ? - Tích chứa một số chẳn thừa số âm sẽ mang dấu gì ? - Tích chứa một số lẻ thừa số âm sẽ mang dấu gì ? - Học sinh làm bài 90 ( Vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp) a. Đs: -900. b.Đs: 616. 5.Hướng dẫn về nhà (1') - Nắm vững các tính chất của phép nhân số nguyên. - Xem lại các chú ý và nhận xét trong SGK. - Làm bài tập:91, 92,93,94SGK/95. V. Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 64 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số , phép nưng lên luỹ thừa. 2.Kĩ năng . - Rèn kĩ năng thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên . - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . 3.Thái độ. - Cẩn thận trong tính toán và vận dụng các tính chất một cánh hợp lí. II. Chuẩn bi. GV:Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập. HS :Ôn tập các tính chất của phép nhân số nguyên. III. Phương pháp. - Vấn đáp ,học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(8') - HS1:Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Làm bài 92a tr.95 SGK: Tính: (37 – 17).(-5) + 23. (-13 – 17) Đs: (37 – 17).(-5) + 23. (-13 – 17) = 20 . (-5) + (23).(-30) = -100 – 690 = -790 - HS 2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a? Làm bài 94 tr.95 SGK 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động :(32'). Luyện tập. Bài tập 95. - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân . - Một học sinh trả lời miệng. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bài tập 96 - yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhận biết dấu của tích. - Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm. - Học sinh khac nhận xét và bổ sung. Bài tập 97.( Đưa đề bài lên bảng phụ) Tích một số chẵn thừa số âm là số như thế nào ? Tích một số lẻ thừa số âm là số như thế nào? - Yêu cầu hai học sinh trả

File đính kèm:

  • docGA SO HOC 6 ki II 0809.doc
Giáo án liên quan