Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 74 đến tiết 110

I. Mục tiêu:

ã Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

ã Rèn luyện kỹ năng thàh lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh phân số chứa chữ là tối giản, tìm điều kiện để hai phân số bằng nhau, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.

ã Giáo dục tính cẩn thận cho HS

ii.phương tiện

Bảng phụ

iii.các hoạt động trên lớp

1) Ônr định tổ chức lớp

2) Kiểm tra bài cũ

 

doc88 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 74 đến tiết 110, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng Tiết 74 luyện tập i.mục tiêu: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng thàh lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh phân số chứa chữ là tối giản, tìm điều kiện để hai phân số bằng nhau, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Giáo dục tính cẩn thận cho HS ii.phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Ônr định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Họat động của thầy Hoạt động của trò Hs1: Chữa bàI tập 34 trang 8 SBT Tìm các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19 Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? Hs2: Chữa bàI tập 31 trang 7 SBT Hs1 Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2; 3; 4 ta được hs2: lượng nước còn phảI bơm tiếp cho bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể 3) Tổ chức luyện tập BàI 25 trang 16 SGK Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số Gv: Đầu tiên ta phảI làm gì? Hãy rút gọn. Làm tiếp thế nào? Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ BàI 26 ( trang 16 SGK) Gv hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? CD = AB. Vậy CD dàI bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dàI của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. BàI 24 ( trang 16 SGK) Tìm các số nguyên x và y biết: hãy rút gọn phân số Vậy ta có: Tính x? Tính y? Gv: Nếu bàI toán thay đổi: Thì tìm x và y như thế nào? Gv: Gợi ý hs lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thỏa mãn x.y = 3.35 = 105 BàI 23 trang 16 SGK Cho tập hợp A = { 0;-3;5} Viết tập hợp B các phân số mà m,n A( nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần) gv: trong các số 0;-3;5 tử số m có thể nhận các giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào? Thành lập các phân số. Viết tập hợp B Gv: Lưu ý: BàI 36 ( trang 8 SBT) Rút gọn Muốn rút gọn các phân số này ta làm như thế nào? Gọi 2 nhóm hs lên trình bày. BàI 39 ( trang 9 SBT) Chứng tỏ rằng là phân số tối giản ( nN) Gv: Để chứng tỏ 1 phân số có tử , mẫu N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì? Gv: Gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30n+2 Hãy tìm thừa só nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có só hạng chứa n ở hai tích bằng nhau BCNN(12;30) là bao nhiêu? Vậy d cũng là ước chung của các tích đó. Để làm mấtn ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 d là ước của 1 d = 1. Vậy 12n + 1 và 30n + 2 quan hệ thế nào với nhau? Gv lưu ý: đây là phương pháp cơ bản để chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản. Rút gọn phân số = ta phảI nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số Có vô số phân số bằng phân số HS: Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài? CD = .12=9 (đơn vị độ dài) Hs: Vẽ hình vào vở Hs: hs: xy=3.35=1.105=5.21=7.15=(-3).(-35)=… ;…. ( có 8 cặp thỏa mãn) Hs: Tử số m có thể nhận: 0;-3;5 mẫu số n có thể nhận: -3; 5 Ta lập được các phân số: Hs hoạt động nhóm Ta phảI phân tích tử và mẫu thành tích Hs: Ta cần chứng minh rằng tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. BCNN(12;30)=60 (12n+1).5=60n+5 (30n+2).2=60n+4 (12n+1).5 – (30n+2).2=1 Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1 d=1 (12n+) và ( 30n+2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản 4) Củng cố -Lưu ý những sai sót HS hay mắc phải: + Rút gọn chưa đến phân số tối giản +Chỉ rút gọn tử hoặc mẫu +Thực hiện sai quy tắc chia 5) Hướng dẫn học bài Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bàI : Quy đồng mẫu nhiều phân số” BàI tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8;9 SBT Ngày giảng:14/03/2005 Ngày giảng Tiết 74 luyện tập i.mục tiêu: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng thàh lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh phân số chứa chữ là tối giản, tìm điều kiện để hai phân số bằng nhau, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Giáo dục tính cẩn thận cho HS ii.phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Ônr định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Họat động của thầy Hoạt động của trò Hs1: Chữa bàI tập 34 trang 8 SBT Tìm các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19 Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? Hs2: Chữa bàI tập 31 trang 7 SBT Hs1 Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2; 3; 4 ta được hs2: lượng nước còn phảI bơm tiếp cho bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể 3) Tổ chức luyện tập BàI 25 trang 16 SGK Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số Gv: Đầu tiên ta phảI làm gì? Hãy rút gọn. Làm tiếp thế nào? Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ BàI 26 ( trang 16 SGK) Gv hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? CD = AB. Vậy CD dàI bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dàI của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. BàI 24 ( trang 16 SGK) Tìm các số nguyên x và y biết: hãy rút gọn phân số Vậy ta có: Tính x? Tính y? Gv: Nếu bàI toán thay đổi: Thì tìm x và y như thế nào? Gv: Gợi ý hs lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thỏa mãn x.y = 3.35 = 105 BàI 23 trang 16 SGK Cho tập hợp A = { 0;-3;5} Viết tập hợp B các phân số mà m,n A( nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần) gv: trong các số 0;-3;5 tử số m có thể nhận các giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào? Thành lập các phân số. Viết tập hợp B Gv: Lưu ý: BàI 36 ( trang 8 SBT) Rút gọn Muốn rút gọn các phân số này ta làm như thế nào? Gọi 2 nhóm hs lên trình bày. BàI 39 ( trang 9 SBT) Chứng tỏ rằng là phân số tối giản ( nN) Gv: Để chứng tỏ 1 phân số có tử , mẫu N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì? Gv: Gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30n+2 Hãy tìm thừa só nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có só hạng chứa n ở hai tích bằng nhau BCNN(12;30) là bao nhiêu? Vậy d cũng là ước chung của các tích đó. Để làm mấtn ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 d là ước của 1 d = 1. Vậy 12n + 1 và 30n + 2 quan hệ thế nào với nhau? Gv lưu ý: đây là phương pháp cơ bản để chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản. Rút gọn phân số = ta phảI nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số Có vô số phân số bằng phân số HS: Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài? CD = .12=9 (đơn vị độ dài) Hs: Vẽ hình vào vở Hs: hs: xy=3.35=1.105=5.21=7.15=(-3).(-35)=… ;…. ( có 8 cặp thỏa mãn) Hs: Tử số m có thể nhận: 0;-3;5 mẫu số n có thể nhận: -3; 5 Ta lập được các phân số: Hs hoạt động nhóm Ta phảI phân tích tử và mẫu thành tích Hs: Ta cần chứng minh rằng tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. BCNN(12;30)=60 (12n+1).5=60n+5 (30n+2).2=60n+4 (12n+1).5 – (30n+2).2=1 Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1 d=1 (12n+) và ( 30n+2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản 4) Củng cố -Lưu ý những sai sót HS hay mắc phải: + Rút gọn chưa đến phân số tối giản +Chỉ rút gọn tử hoặc mẫu +Thực hiện sai quy tắc chia 5) Hướng dẫn học bài Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bàI : Quy đồng mẫu nhiều phân số” BàI tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8;9 SBT Tiết 75..quy đồng mẫu nhiều phân số i.mục tiêu Hs hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số ( các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) Gây cho hs ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. ii.phương tiện -GV: Bảng phụ, phiếu học tập -HS: Ôn cách quy đồng Mộu số đã học ở tiểu học iii.các hoạt động trên lớp ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại. Hs 1: làm 1 và2 Hs 2: làm 3;4 BàI làm Kết quả Phương pháp Sửa lại Kết quả Phương pháp Sửa lại 1. Đúng Sai 2. Sai Sai 3. Đúng Đúng 4. Sai Sai 3) Bài mới *Hoạt động 1:Quy đồng mẫu hai phân số Gv: ĐVĐ Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số.Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số , đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số. Gv: Cho 2 phân số: Em hãy quy đồng mẫu hai phân số này ( nêu cách làm đã biết ở tiểu học) Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? Mẫu chung của các phân số có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu. Tương tự em hãy quy đồng mẫu hai phân số : Gv: Trong bàI trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như 80;120;… có được không? Vì sao? Gv: Yêu cầu HS làm bàI ?1 Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 nhóm trình bày Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? Gv: Rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phảI là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hs: Hs: Quy đồng mẫu số nhiều phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. Hs: Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. Hs : phát biểu: hs: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. Hs làm ?1 Nửa lớp làm 1 phần 2 hs lên trình bày Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số. *Hoạt động 2:Quy đồng mẫu nhiều phân số Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số: ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? hãy tìm BCNN(2;3;5;8) Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. Gv hướng dẫn hs cách trình bày. ; ; ; . MC:120 QĐ: Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu số dương? Gv đưa ra quy tắc Yêu cầu hs hoạt động nhóm ?3 Phiếu học tập Hs: Nên lấy mẫu chung là BCNN(2;5;3;8) 120:2=60;120:5=24 120:3=40;120:8=15 Nhân tử và mẫu của phân số với 60, nhân tử và mẫu của phân số với 24 …. Hs nêu 3 bước: + Tìm mẫu chung ( thường là BCNN của các mẫu) + Tìm thừa số phụ +Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. BàI tập: Quy đồng mẫu các phân số: (GV đưa đầu bài lên bảng phụ và 1.Tìm mẫu chung 2.Tìm TSP 12 = 3.Nhân QĐ__ và __ 30= BCNN(12;30)=… *Hoạt động :Luyện tập – củng cố Gv: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. Yêu cầu hs làm bàI tập 28 trang 19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau: Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa? Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số Trò chơi: Ai nhanh hơn. Quy đồng mẫu các phân số: Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có 1 bút dạ, mỗi người thực hiện một bước rồi chuyền bút cho người sau, người sau có thể chữa baìa cho người trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng. Hs: Nhắc lại quy tắc Hs: Còn phân số chưa tối giản. = Hs trình bày bàI làm theo mẫu Hai đội lên chơI ở hai bảng phụ Các nhóm cùng làm thi đua với các nhóm trên bảng. Nhận xét bổ xung. BàI giải: 5)Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. BàI tập số 29. 30 , 31 trang 19 SGK, số 41, 42,43 trang 9 SBT Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học Ngày giảng: Tiết 76 luyện tập i.mục tiêu Củng cố cách quy đồng mẫu số nhiều phân số Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu các phân số theo 3 bước( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. Giáo dục hs ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự. ii.phương tiện -GV: Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng -HS: ÔNn cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức iii.các hoạt động trên lớp ổn định tổ chức lớp Kểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Chữa bàI tập 30(c) trang 19 SGK Quy đồng mẫu các phân số: hs2: chữa bàI tập 42 trang 9 SBT Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. Hai hs lên bảng kiểm tra. Hs1:Phát biểu quy tắc MC = 23.3.5 = 120 Quy đồng mẫu: Hs2: Viết các phân số dưới dạng tối giản và có mẫu dương. Quy đồng mẫu: 3) Tổ chức luyện tập BàI 1: Quy đồng mẫu các phân số sau ( bàI 32,33 trang 19 SGK) gv làm việc cùng hs để củng cố các bước quy đồng mẫu. Nêu nhận xét về hai mẫu 7 và 9 BCNN(7;9) bằng bao nhiêu? 63 có chia hết cho 21 không? vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu? Gọi 1 hs lên bảng làm tiếp. b) c) Gv lưu ý trước khi tiến hành quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về phân số tối giản và có mẫu số dương. BàI 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số ( bàI 35 trang 20 SGK và bàI 44 trang 9 SBT) a) b) Để rút gọn 2 phân số này trước tiên ta phảI làm gì? yêu cầu 2 hs lên bảng rút gọn 2 phân số Gọi tiếp 2 hs lên quy đồng 2 phân sô BàI 3: Đố vui ( bàI 36 trang 20 SGK) Gv đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bàI lên bảng. 4nhóm, mỗi nhóm xác định phân số ứng với 2 chữ cáI theo yêu cầu của đề bài mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày BàI 4 ( bàI 45 trang 9 SGK) So sánh các phân số sau rồi rút ra nhận xét: BàI 5(bàI 48 trang 10 SBT) Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi. Gv: Gọi tử số là x ( x Z) Vậy phân số có dạng như thế nào? Hãy biểu thị đề bàI bằng biểu thức? Hai phân số bằng nhau khi nào? Thực hiện các phép biến đổi để tìm x. Hs: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.BCNN(7;9)=63 63 có chia hết cho 21 MC = 63 Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm Quy đồng: b) MC: 23.3.11 =264 c) hs nhận xét bổ xung các bàI làm trên bảng a) Hs toàn lớp làm bàI tập 1 hs lên bảng rút gọn phân số: Một hs khác tiếp tục quy đồng mẫu MC: 6.5 = 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: hs: ta phảI biến đổi tử và mẫu rồi mới rút gọn được. KQ: Hs hoạt động theo nhóm KQ: H O I A N M Y S O N HS hoạt động theo nhóm BàI giải: Nhận xét: HS: Phân số có dạng 35.x = 7(x+16) 35x = 7x + 112 35x-7x =112 28x =112 x =112:28 x =4 () Vậy phân số đó là: 4) Củng cố Lưu ý những sai sót học sinh hay mắc phải: + Sai dấu +Nhân tử và mẫu với hai số khác nhau,…. 5) Hướng dẫn học bài Ôn tập quy tắc so sánh phân số ( ở tiểu học ) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. BàI tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT Ngày giảng: Tiết 77. so sánh phân số i.mục tiêu Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm , dương. Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. ii.phương tiện -GV: Bảng phụ -HS: Ôn cách quy đồng mẫu nhiều phân số iii.các hoạt động trên lớp Ônr định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs1: chữa bàI 47 trang 9 SBT So sánh 2 phân số: và Liên: > vì và mà nên Oanh: > vì 3>2 và 7>5 Theo em bạn nào đúng? Vì sao? Em có thể lấy ví dụ khác để chứng minh cách làm của Oanh là sai không? Hs2: Điền dấu >; < vào ô vuông: (-25) G (-10) 1 9 ( -1000) Nêu quy tắc so sánh 2 số âm , quy tắc so sánh số dương và số âm. Bạn Liên đúng theo quy tắc so sánh hai phân số đã học ở Tiểu học Bạn Oanh sai. Hs tự lấy ví dụ (-25) < (-10) 1 > ( -1000) hs phát biểu quy tắc 3) Bài mới *Hoạt động 1:So sánh hai phân số cùng mẫu Trong bàI tập trên ta có Vậy với các phân số có cùng mẫu( tử và mẫu đều là các số tự nhiên) thì ta có thể so sánh như thế nào? Hãy lấy thêm ví dụ minh họa. Đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên , ta cũng có quy tắc: “ Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.” Ví dụ: So sánh và So sánh và Yêu cầu hs làm ?1 Điền dấu thích hợp(>,<) vào ô vuông: 9 ;9 9 ;9 Nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số nguyên âm. Gv: So sánh: và ;và Hs: Đối với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Hs lấy thêm 2 ví dụ HS: < vì (-3) < (-1) > vì 5> (-1) hs làm ?1 > ;< hs: nhắc lại quy tắc hs: sau khi đưa các phân số trên về dạng phân số có mẫu số dương rồi so sánh. *Hoạt động 3:So sánh hai phân số không cùng mẫu Gv: Hãy so sánh phân số và Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời.Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu. 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác góp ý GV: Yêu cầu hs nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? Đưa ra quy tắc gv: cho hs làm ?2 so sánh các phân số sau: a) và b) và Em có nhận xét gì về phân số này? Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. Gv: Yêu cầu 1 hs đọc ?3 Gv: Hướng dẫn hs so sánh với 0 Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số. Tương tự hãy so sánh: với 0 gv: qua việc so sánh các phấn số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? Gv: Đưa nhận xét lên bảng phụYêu cầu hs đọc “Nhận xét” trang 23 SGK. áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm? Hs : hoạt động theo nhóm Đại diện một nhóm lên trình bày. Hs: Nêu quy tắc Hs cả lớp làm ?2 Sau đó 2 hs lên bảng làm. có hs: hs làm tương tự Hs: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lơn hơn 0, Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. Hs: Phân số dương là: Phân số âm là: 4) Củng cố BàI 38 (trang 23 SGK) a) Thời gian nào dàI hơn: h và h b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: m hay m BàI 40 ( 24 SGK) Lưới nào sẫm nhất Gv đưa đề bàI lên bảng BàI 57 trang 11 SBT Điền số thích hợp vào chỗ trống << Gv : Để tìm được số thích hợp ở ô trống, trước hết ta cần phảI làm gì? GV: Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng? Quy đồng mẫu các phân số. Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điền ở ô trống. Có h > h hay h dàI hơn h m ngắn hơn m Ta có: Vậy lưới B sẫm nhất Hs : cần phải quy đồng mẫu các phân số -HS làm tại chỗ 5) Hướng dẫn học bài Nắm vứng quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. BàI tập về nhà số 37, 38 ( c,d) 39, 41 trang 23,24 SGK, bàI số 51,54 trang 10 SBT. Hướng dẫn bàI 41 SGK: Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số : nếu và thì Ví dụ: So sánh và . Có Tiết 78. phép cộng phân số i.mục tiêu Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng) ii.phương tiện -GV: Bảng phụ -HS: Ôn cách quy đồng mẫu các phân số iii.các hoạt động trên lớp 1)ổn định tổ chức lớp 2)Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Chữa bàI 41 ( 24 SGK) câu a,b Gv: Em nào cho biêt quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ. Gv: Ghi ra góc bảng dạng tổng quát phát biểu của học sinh. gv: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Hs trả lời Làm bài tập So sánh các phân số và có b) và HS: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số Muón cộng hai phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số 3) Bài mới *Hoạt đọng1: Cộng hai phân số cùng mẫu GV cho hs ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng. Yêu cầu hs lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Gv: Qua các ví dụ trên em nào có thể nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số.Viết dạng TQ GV cho hs làm ?1 gọi 3 hs lên bảng làm Gv: Em có nhận xét gì về các phân số Theo em ta nên làm như thế nào trước khi làm phép cộng Em hãy thực hiện phép tính sát xem các phân số đã tối giản chưa.Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn trước rồi mới thực hiện phép tính Gv: Cho hs làm ?2 Củng cố : GV cho hs làm bàI tập 42 câu a,b -GV: Em hãy nhắc lại quy tăc cộng hai PS cùng mẫu: Hs lấy ví dụ Hs phát biểu quy tắc như SGK Viết dạng TQ Hs làm ?1 a) c) cả hai phân số đều chưa tối giản Nên rút gọn về phân số tối giản GV: Chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan Hs: Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều có thể viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1 Ví dụ: -5 + 3 = * Hoạt động 2:Cộng hia phân số không cùng mẫu Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm như thế nào? GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để hs nhớ. Gv cho ví dụ gọi hs đứng tại chỗ nêu cách làm gv: cho hs cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 hs lên bảng gv: qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số gv: Gọi vàI hs phát biểu lại củng cố: GV cho hs làm bàI 42 c,d gọi 2 hs lên bảng Hs: Ta phải quy đồng mẫu số các phân số. Phát biểu lại qui tắc qui đồng mẫu số các phân số Hs thực hiện Hs làm ?3 a) b) c) hs phát biểu như SGK 4) Củng cố - GV Đưa quy tắc cộng hai PS lên bảng phụ cho HS theo dõi BàI 44 (26 SGK) Điền vào ô trống 5 -1 b) 5 c)5 d) 5 -HS làm theo nhóm -Đại diện một nhóm trình bày bảng 5)Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc cộng phân số Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả. BàI tập về nhà: BàI 43,45 (26 SGK) BàI 58,59,60,61,63 SBT Ngày giảng: Tiết 79 luyện tập i.mục tiêu Học sinh biết vận dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả) GD tính cẩn thận cho HS ii.phương tiện -GV: Hệ thống bài tập phong phú đa dạng -HS: Ôn quy tắc cộng hai phân số Iii. các hoạt động trên lớp 1)ổn định tổ chức lớp 2)Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs1: Nêu quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát. Chữa bàI 43 (c,d) Hs2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số. Chữa bàI 45 Hs1 trả lời Làm bài tập hs2 phát biểu qui tắc – làm bài tập 3) Tổ chức luyện tập BàI 1: Cộng các phân số sau: BàI 2: Cộng các phân số sau: BàI 3 ( BàI 60 SBT) Cộng các phân số. Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm như thế nào? Vì sao? BàI 4 ( BàI 63 SBT) Toán đố Gọi 2 hs đọc và tóm tắt đề bài. Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc? Nếu làm chung 1 giờ cả hai người cùng làm thì sẽ được bao nhiêu phần công việc. BàI 5 ( BàI 64 SBT) Gv cho hs hoạt động nhóm. Gợi ý: PhảI tìm được các phân số sao cho có tử bằng -3 Rồi tìm các phân số 3 hs lên bảng làm đồng thời Lớp nhận xét 3 hs lên bảng làm đồng thời -Lớp nhận xét Hs đọc đề bài và nhận xét Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi qui đồng mẫu số sẽ gọn hơn. hs lên bảng làm như nhận xét Hs đọc đề, tóm tắt đề bài Bài giải Một giờ người thứ nhất làm được công việc. Một giờ người thứ hai làm được công việc. Một giờ cả hai người cùng làm được (công việc.) Hs hoạt động nhóm -Đại diện một nhóm trình bày bảng. 4) Củng cố Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Tổ chức cho hs chơI “Trò chơI tính nhanh” bàI 26 (b) SBT Đề bàI ghi sẵn ở hai bảng phụ. Cho hai đội chơI gồm đội nam và đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho bạn tiếp theo, thời gian chơI trong vòng 3 phút. Hoàn chỉnh bảng sau: Một vài hs nhắc lại Hs phân công thành viên trong nhóm lên thực hiện -1 5)Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc BàI tập 61 ; 65 SBT Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số Ngày giảng: Tiết 80.tính chất cơ bản của phép cộng phân số i.mục tiêu Hs biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Bước đầu có kĩ năng để vận dụng cac tính chất trên dể tính được hợp lí , nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. ii.phương tiện -GVcác tấm bìa ( hình 8) -HS: Ôn tính

File đính kèm:

  • docGA dai(74 - 111).doc
Giáo án liên quan