Giáo án Toán 6 - Tập hợp, phần tử của tập hợp

I. Mục tiêu:

-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong cuộc sống và toán học.

-HS biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu , .

-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tập hợp, phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên i1. tập hợp. phần tử của tập hợp Tiết PP: 1 Tuần: 1 Ngày soạn: 1-9-2005. I. Mục tiêu: -HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong cuộc sống và toán học. -HS biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. -HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu , . -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: -HS: sách, vở. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giới thiệu chung (5ph) ChươngI. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên i1.Tập hợp Phần tử của tập hợp 1. Các ví dụ: (SGK) 2. Cách viết. Các kí hiệu *Ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. Vd1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3}, … Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A. +Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập , sách vở cần thiết cho bộ môn. +Phân nhóm lớp: 46hs/nhóm. +GV giới thiệu nội dung của chươngI (như sgk). +HS lắng nghe và ghi nhớ. HĐ2: Các ví dụ về tập hợp (5ph) +GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: "Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn." +GV cho HS tìm một vài ví dụ khác. Lưu ý: Tìm cả những ví dụ trong đời sống và trong toán học. Chẳng hạn: -Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. -Tập hợp các cây trong sân trường. -Tập hợp các học sinh lớp 6A. -Tập hợp các chữ cái a, b, c. -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. -… +HS quan sát. +HS tìm ví dụ. HĐ3:Cách viết và các kí hiệu (20ph) +GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. +GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: -Hỏi:Có những số tự nhiên nào nhỏ hơn 4? -Các số này gọi là những phần tử của tập hợp A. -Để viết tập hợp A ta đặt các phần tử này trong hai dấu ngoặc nhọn"{}", dùng dấu ";" để ngăn cách các phần tử. Nếu các phần tử là chữ thì dùng dấu "," để ngăn cách. -HS: Có 4 số là 0, 1, 2, 3. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. +GV cho HS tự làm ví dụ 2: ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? ? Cho biết các phần tử thuộc tập hợp B? +GV dặn HS về học thuộc phần chú ý trong sgk. +GV đặt câu hỏi và giới thiệu các kí hiệu , : ? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A hay không? GV giới thiệu kí hiệu . ? Số 5 có phải là phần tử của tập hợp B hay không? GV giới thiệu kí hiệu . +Củng cố: Hãy dùng kí hiệu , hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông cho đúng? a B , 1 B , B. +GV chốt lại cách đặt tên, cách viết tập hợp, các kí hiệu. +GV đặt câu hỏi ? Cách viết tập hợp A, B ở các ví dụ 1 và 2 có gì giống nhau? ? Xét tập hợp A, một tập hợp thuộc tập hợp A phải có tính chất gì? -GV: Khi đó ta có thể viết lại tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử thuộc tập hợp đó: A = {x N/ x<4}. _ Gv yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong sgk. *GV hướng dẫn cách minh hoạ tập hợp A, B như trong sgk. *Củng cố: Cho HS làm ?1, ?2 -Tổ 1, 2 làm ?1. -Tổ 3, 4 làm ?2. GV gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài. GV kiểm tra nhanh. +1 HS lên bảng thực hiện. +HS: Số 1 là một phần tử của tập hợp A. +HS: Số 5 không phải là phần tử của tập hợp B. +HS suy nghĩ và lên bảng làm. -HS: Các phần tử của tập hợp được liệt kê rõ ràng. -HS: hay VD2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết: B = {a, b, c}hayB={b, c, a};... Các chữ cái a, b, c gọi là các phần tử của tập hợp B. *Chú ý: (học SGK) *Các kí hiệu , : + 1A, đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. + 5 A, đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. VD: a B; 1B; c B hoặc b hoặc aB. *Các cách viết một tập hợp: (2cách) c1:Liệt kê các phần tử của tập hợp. c2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó. VD3: A = { x N/ x<4}. •0 •1 •3 •2 •a •b •c *Minh hoạ tập hợp A và tập hợp B bằng biểu đồ Venn: A B Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ4: Luyện tập, củng cố (13ph) *Bài 3/SGK. xA ; yB ; bA; bB. *Bài 5/SGK. a) A={tháng 4, tháng 5, tháng 6} b) B={tháng 4, tháng 6,tháng 9, tháng11} *Bài 1/SGK. A={9; 10; 11; 12}. A={xN/8<x<14}. 12A; 16A. *Bài 2/SGK. M={T, O, A, N, H, C}. *Bài 4/SGK. A={15; 16} ; B={1; a; b} M={bút} ; N={bút, sách, vở} +Cho HS làm bài 3; 5 /Sgk. GV yêu cầu HS nêu các tháng trong từng quý; cách tính số ngày trong từng tháng. +GV yêu cầu HS cả lớp làm bài 1, 2, 4 vào vở. Gv thu chấm nhanh một số bài. Gọi HS lên sửa. -Bài 3: 1 HS lên bảng ghi và một hs đứng tại chỗ trả lời. -Bài 5: HS nêu theo yêu cầu cuả GV và làm bài tập. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2ph) -Học kỹ phần chú ý trong Sgk, phần đóng khung. -BTVN: 1-8/SBT. IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet1.CI.doc
Giáo án liên quan